18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Hình dưới đây mô tả loại tế bào nào?
A. Vi khuẩn.
B. Nấm.
C. Thực vật.
D. Động vật.
Một thí nghiệm được tiến hành như hình bên dưới. Em hãy dự đoán hiện tượng sẽ xảy ra sau một thời gian và giải thích. Biết rằng sacharose không thấm qua màng.
A. Mực nước ống A dâng lên, ống B hạ xuống
B. Mực nước ống B dâng lên, ống A hạ xuống
C. Mực nước 2 bên vẫn giữ nguyên.
D. Mực nước ở cả 2 ống đều dâng lên.
Mía, ngô và lúa là ba trong số những loại thực vật được trồng phổ biến ở nông thôn Việt Nam. Khi nói về quang hợp của ba loại cây này, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong điều kiện ánh sáng mạnh, lúa bị giảm năng suất nhiều nhất.
B. Mía và ngô có 2 loại tế bào tham gia cố định CO2 pha tối.
C. Mía là thực vật C3, ngô và lúa là thực vật C4.
D. Chỉ có 2 trong số 3 loại cây này quang hợp tốt khi nồng độ CO2 giảm xuống thấp.
Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
D. Hô hấp bằng mang.
Kiểu gene của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gene AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
C. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
Hình bên mô tả vị trí và khoảng cách giữa các gene trên một nhiễm sắc thể. Quan sát hình và cho biết cặp gene nào dưới đây có tần số tái tổ hợp cao nhất?
A. Gene N và gene O.
B. Gene M và gene P.
C. Gene O và gene P.
D. Gene N và gene M.
Một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng, Phép lai P: Cây hoa đỏ × Cây hoa đỏ, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 3:3:2
B. 4:3:1.
C. 1:2:1
D. 9:6:1
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gene quy và allele trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gene giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gene quy định thì hai cây P phải có kiểu gene giống nhau.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gene với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gene khác nhau.
IV. Nếu F1 có 7 kiểu gene thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gene quy định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm.
B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người.
D. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Theo quan điểm của Darwin “Làm giảm khả năng sống sót và sinh sản đối với các cá thể kém thích nghi với hoàn cảnh sống” là kết quả của
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tư nhiên.
C. đấu tranh sinh tồn.
D. biến dị di truyền.
Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò
A. tạo ra các kiểu hình thích nghi với biến đối của môi trường.
B. sàng lọc và giữ lại những cá thể thay đổi kiểu hình tương ứng với môi trường sống thay đổi.
C. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi.
D. tạo ra các kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Sự kiện nối bật nhất trong đại Cổ sinh là
A. sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên trên cạn.
B. sự xuất hiện của thực vật hạt kín.
C. sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào.
D. sự xuất hiện của lưỡng cư và bò sát.
Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì
A. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số nhiễm sắc thể.
B. quần thể cây 4n không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thái: kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Biến đổi nào sau đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
A. Hàm dưới có lồi cằm rõ.
B. Xương hàm thanh.
C. Không có gờ mày.
D. Trán rộng và thẳng.
Trong các vườn cây ăn quả, kiến đen tha rệp từ các lá già sang lá non và ăn đường do rệp bài tiết, rệp lấy chất dinh dưỡng từ cây. Mối quan hệ sinh thái của kiến đen và rệp là quan hệ …(1)…; giữa kiến đen và thực vật là quan hệ …(2)… Mối quan hệ (1), (2) lần lượt là:
A. cộng sinh, kí sinh
B. cộng sinh, ức chế
C. hợp tác, kí sinh
D. hợp tác, ức chế
Dưới đây là sơ đồ về quá trình diễn thế sinh thái xảy ra tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn, Việt Nam. Quan sát hình và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
I. Diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có quần xã sinh vật từng sinh sống.
II. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh.
III. Hoạt động khai thác của con người là nguyên nhân chủ yếu gây ra diễn thế.
IV. Kết quả của quá trình diễn thế sinh thái là hình thành quần xã đỉnh cực.
A. II, III.
B. I, II.
C. II. IV.
D. I, IV.
Cho chuỗi thức ăn như sau: cây cỏ → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này có
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2 là châu chấu.
B. sinh vật phân giải là đại bàng.
C. thức ăn của ếch là rắn.
D. cây cỏ là sinh vật sản xuất.
Hình bên mô tả kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c) thuộc ba loài giả định trong diện tích 100 m2. Cho rằng các khu vực còn lại của ba quần thể nghiên cứu không có sự khác biệt so với mô tả trên hình và mỗi dấu chấm (●) trong hình minh họa cho một cá thể. Theo lí thuyết, những phát biểu nào sau đây về ba quần thể này là đúng?
I) Mật độ cá thể của quần thể tăng dần theo thứ tự (c) → (b) → (a).
II) Kiểu phân bố cá thể của quần thể (b) là phổ biến nhất trong tự nhiên.
III) Nếu có một số cá thể cùng loài nhập cư vào quần thể (a) thì kích thước của quần thể này có thể thay đổi.
IV) Điều kiện môi trường là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kiểu phân bố cá thể của ba quần thể (a), (b), (c).
A. I, III, IV.
B. II, III, IV.
C. III, IV.
D. I, II.