vietjack.com

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 46)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 46)

A
Admin
18 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Loại RNA nào đa dạng nhất?

A. mRNA.       

B. tRNA.         

C. rRNA.      

D. RNA enzyme.

2. Nhiều lựa chọn

Có 1 tế bào sinh tinh của cá thể có kiểu gene AaBb giảm phân bình thường, tất cả giao tử sinh ra đều sống. Nhận định sau đây là Đúng?

A. Có thể cho 2 loại giao tử bằng nhau.

B. Có thể cho 4 loại giao tử sống sót.

C. Có thể cho 4 loại giao tử khác nhau.

D. Nếu có 2 tế bào giảm phân có thể cho 8 loại giao tử.

3. Nhiều lựa chọn

Quan sát hình ống tiêu hóa và các tuyến tiết dịch tiêu hóa ở người sau đây: 

 Nhận định sau đây là Đúng về hình này? (ảnh 1)

Nhận định sau đây là Đúng về hình này?

A. Con đường dẫn truyền và biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa như sau: [1] → [3] → [4] → [5] → [6] → [7].

B. [8] là cơ quan tiết dịch mật để nhũ tương lipid trong ruột non.

C. [4] vừa tiêu hóa cơ học, hóa học và sinh học.

D. Nếu [5] bị tổn thương thì không tiết mật được, cơ thể ăn mỡ không không tiêu hóa được.

4. Nhiều lựa chọn

Quá trình tiếp nhận các chất từ môi trường của động vật diễn ra như thế nào?

A. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.

B. Động vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp. 

C. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.

D. Động vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.

5. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây Sai về ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch?

A. Dựa trên hóa thạch để xác định các mối quan hệ trong quần xã sinh vật.

B. Dựa trên hóa thạch xác định được loài sinh vật hình thành, từng sống.

C. Dựa trên hóa thạch để xác định tổ tiên chung.

D. Giúp xác định sự tồn tại và nguyên nhân biến mất của sinh vật

6. Nhiều lựa chọn

Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.

B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.

C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự.

D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm

7. Nhiều lựa chọn

Phát biểu sau đây Sai về ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền đến quần thể?

A. Phiêu bạt di truyền giảm mức biến dị trong quần thể.

B. Mức ảnh hưởng của phiêu bạt di truyền phụ thuộc vào kích thước quần thể.

C. Phiêu bạt di truyền có thể dẫn tới sự phân li các quần thể.

D. Quần thể kích thước lớn, phiêu bạt di truyền dễ dẫn đến hủy diệt quần thể.

8. Nhiều lựa chọn

Giao phối không ngẫu nhiên luôn làm thay đổi

A. tần số alelle quần thể.

B. tần số kiểu gene quần thể.

C. số alelle trong quần thể.

D. số loại kiểu gene quần thể.

9. Nhiều lựa chọn

Bệnh Alzheimer (A) là do đột biến gene ty thể. Nên mẹ bệnh (A) thì sinh con bệnh. Vậy phương pháp này giúp tránh bệnh Alzheimer khi mẹ bệnh như sau:

 Nhận định sau đây về hình này là Sai? (ảnh 1)

Nhận định sau đây về hình này là Sai?

A. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong nhân của vợ và chồng.

B. Con của họ (D) chỉ mang phần gene ty thể từ phụ nữ bình thường mà không phải từ bố (C) và mẹ (A).

C. Con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A).

D. Nếu là con trai (D) khi có vợ bình thường thì gene ty của người phụ nữ (B) không còn truyền lại cho thế hệ sau nữa.

10. Nhiều lựa chọn

Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T.monococcum) lai với loài cỏ dại (T.speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A.squarrosa) lai với loài cỏ dại (T.tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T.aestivum). Loài lúa mì (T.aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm

A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.

B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. 

C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. 

D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.

11. Nhiều lựa chọn

Cho các ví dụ sau đây: 

Ví dụ 1: Các lá trên cây có xu hướng xếp so le, hạn chế sự che bóng lẫn nhau.

Ví dụ 2: Cây thân gỗ thường mọc nơi quang đãng, ít cạnh tranh ánh sáng có đường kính thân, tán lá lớn hơn so với cây mọc thành rừng.

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Ví dụ 1 cho thấy sự sắp xếp của lá lệ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

B. Ví dụ 2 cho thấy đặc điểm thích nghi của thực vật với chế độ nước.

C. Từ ví dụ 2 cho thấy cây thân gỗ thường là cây ưa bóng.

D. Từ ví dụ 1  cho thấy thực vật sắp xếp lá để thích nghi với ánh sáng cần hấp thụ.

12. Nhiều lựa chọn

Cho hình minh họa về ổ sinh thái hai loài (I, II):

Nhận định sau đây về hình này là Sai? (ảnh 1) 

Nhận định sau đây về hình này là Sai?

A. Hình a, hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. 

B. Trong cùng không gian sinh thái hình, hai loài ở hình a có cạnh tranh cao hơn hình b.

C. Từ hình a sang hình b, chứng tỏ loài II đã có sự thay đổi ổ sinh thái của mình.

D. Tiến hóa dẫn đến phân li ổ sinh thái có vai trò làm giảm sự cạnh tranh giữa các loài.

13. Nhiều lựa chọn

Trong  kỹ  thuật  cấy  gene  với  mục  đích  sản  xuất  các  chế  phẩm  sinh  học  trên  quy  mô  công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì 

A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.

B. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.

C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.

14. Nhiều lựa chọn

Phả hệ hình mô tả sự di truyền của một tính trạng ở người (gồm kiểu hình 1 và kiểu hình 2) do một gene có 2 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn. 

 Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về tính trạng này là đúng? (ảnh 1)

Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào về tính trạng này là đúng?

A. Kiểu hình 2 luôn di truyền theo dòng mẹ.

B. Kiều hình 2 do allele trội nằm trên vùng không tương đồng của NST Y quy định.

C. Kiểu hình 1 do allele trội nằm trên NST thường quy định.

D. Kiểu hình 2 do allele trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.

15. Nhiều lựa chọn

Biện pháp nào dưới đây khôngphải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người ?

A.Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh

B.Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên

C.Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến

D.Tư vấn di truyền y học, sàn lọc trước khi sinh con.

16. Nhiều lựa chọn

Phát biểu Sai về NST ở sinh vật nhân thực:

A. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc. 

B. Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp.

C. Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng (gọi là bộ NST lưỡng bội 2n).

D. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là DNA và protein histon.

17. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái.  Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (ảnh 1)

A. Nhóm (c) có vai trò chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học trong các liên kết hóa học.

B. (b) là dòng năng lượng được truyền trong các bậc dinh dưỡng.

C. Muốn tăng hiệu suất chuyển hóa ánh sáng mặt trời của thực vật (c) thì cần tăng hiệu quả chuyển hóa giữa các bậc dinh dưỡng trong chuỗi và lưới thức ăn. 

D. (b) Năng lượng được trở lại môi trường dạng quang năng ánh sáng mặt trời.

18. Nhiều lựa chọn

Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là

A. sinh vật tiêu thụ cấp II.                  

B. sinh vật sản xuất.

C. sinh vật phân hủy.                          

D. sinh vật tiêu thụ cấp I.

© All rights reserved VietJack