18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Darwin quan niệm biến dị cá thể là :
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có niên đại hơn 4000 năm.
B. Các amino acid trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene nằm trên NST thường có 4 allele, các allele trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
Phép lai |
Thế hệ P |
Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) |
|||
Đỏ |
Vàng |
Nâu |
Trắng |
||
1 |
Cá thể mắt đỏ × Cá thể mắt nâu |
25 |
25 |
50 |
0 |
2 |
Cá thể mắt vàng × Cá thể mắt vàng |
0 |
75 |
0 |
25 |
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
A. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
C. 100% cá thể mắt nâu.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Ở cừu, allele D quy định lông dài trội hoàn toàn so allele với d quy định lông ngắn. Khi kiểm tra một đàn cừu, người ta phát hiện cừu lông ngắn chiếm 1%. Giả sử đàn cừu có 4500 con và đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền, số cừu lông dài thuần chủng là:
A. 2500.
B. 3645.
C. 2430.
D. 4950.
Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn có khác biệt gì với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là
A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành
Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ
A.NO3- => NO2- =>NH4+
B. NH4+ =>NO2- =>NO3-
C. NO3- => NO2- => NH4+
D.NH4+ => NO3- =>NH3
Xét bốn ti thể A, B, C, D có cùng thể tích. Ti thể A thuộc tế bào da, ti thể B thuộc tế bào cơ tim, ti thể C thuộc tế bào xương, ti thể D thuộc tế bào bạch cầu. Theo em, ti thể nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn nhất?
A. Ti thể A
B. Ti thể B
C. Ti thể D
D. Ti thể C
Chức năng chính của thận trong hệ tiết niệu là
A. điều hòa đường huyết.
B. lọc máu và tạo nước tiểu.
C. trao đổi khí với tế bào.
D. tạo ra chất dinh dưỡng.
Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), màu sắc hoa do một gene có 2 allele quy định, trong đó allele A quy định hoa tim trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây thu được thế hệ con có tỉ lệ 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng?
A. AA x Aa.
B. AA x aa.
C. Aa x Aa.
D. Aa x aa.
Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây: Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là.
A. A, C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; B, D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B, D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất;B, C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A, B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; C, D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A, D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; B, C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gene AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gene aa trông ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, kết luận nào không đúng?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene AA.
B. Cây có kiểu gene AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn
C. Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gene Aa.
D. Nhiệt độ cao làm cho allele quy định hoa đỏ bị đột biến thành allele quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho allele quy định hoa trắng bị đột biến thành allele quy định hoa đỏ.
Ở gà, màu lông do một gene có hai allene quy định, allene trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Gà trống lông đen × Gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ: 1 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 50%.
C. 20%.
D. 75%
Đotdo đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng hai môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantose. Sau đó bà cho 2 loại ruồi sống chung và nhận thấy "ruồi mantose" không thích giao phối với "ruồi tinh bột". Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Lai xa và đa bội hóa.
Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Jurassic.
B. Kỉ Cretaceous.
C. Kỉ Permian.
D. Kỉ Cacbonifereous.
Sơ đồ dưới đây mô tả về ổ sinh thái về dinh dưỡng của 4 loài chim ăn hạt về kích thước hạt.
Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của loài A và loài B không trùng nhau hoàn toàn.
B. Loài A và loài D xảy ra cạnh tranh về nguồn sống.
C. Loài A và loài B có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.
D. Loài C và loài D có ổ sinh thái không trùng nhau.
Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?
A. Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân
C. Gà rừng chết rét
D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần
Ví dụ nào sau đây minh họa cho một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp Voọc mũi hếch ở rừng Khau Ca (Hà Giang).
B. Tập hợp bướm ở Khu bảo tồn thiên nhiên Phủ Hoạt (Nghệ An).
C. Tập hợp cây đước ở các rừng ngập mặn (Quảng Ninh).
D. Tập hợp chim ở Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp).
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. Hiệu ứng sáng lập.
B. Dòng gene.
C. Hiệu ứng cổ chai.
D. Chọn lọc tự nhiên.