18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Quan sát hình dưới và cho biết, chim hô hấp hiệu quả hơn thú là do
A. thể tích phổi lớn do có thêm túi khí.
B. khả năng hấp thụ khí O2 ở phổi của chim tốt hơn phổi của thú.
C. tốc độ trao đổi khí ở phổi của chim nhanh hơn ở phổi của thú.
D. khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
Dưới đây là sơ đồ quy luật di truyền ngoài nhân. Dựa vào thông tin trên sơ đồ hãy cho biết kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu sắc lá cây con chỉ phụ thuộc vào cây mẹ mà không phụ thuộc vào cây bố.
B. Cây có lá bị đốm trắng là do gene mã hóa diệp lục nằm trong nhân bị đột biến mất chức năng.
C. Các cây con cành lá trắng chỉ được sinh ra từ cây mẹ có cành lá trắng.
D. Màu sắc lá của cây hoa phấn là do gene nằm trong ti thể quy định.
Sơ đồ sau minh họa cho cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đây là dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể.
B. Đột biến này có thể làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của gene.
C. Ở người, dạng đột biến này xảy ra ở nhiễm sắc thể số 1 thường gây vô sinh.
D. Hội chứng bệnh Parkinson ở người có thể liên quan đến dạng đột biến này.
Trong số các biến đổi tiến hóa sau đây, biến đổi nào là sự kiện tiến hóa nhỏ?
A. Sự tiêu giảm cấu trúc xương chi của rắn và trăn.
B. Sự tuyệt chủng của các loài khủng long.
C. Sự thay đổi tần số allele quy định kích thước mỏ ở quần thể chim sẻ trên đảo.
D. Sự tiến hóa của não bộ ở động vật có xương sống.
Tảo đỏ nở hoa làm cho tôm, cua, cá chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào?
A. Cộng sinh.
B. Ức chế - cảm nhiễm.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Cạnh tranh.
Biểu đồ hình dưới thể hiện đặc trưng cơ bản của một quần thể cá. Nhận xét nào sau đây được rút ra từ biểu đồ là đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể này là 1 : 1.
B. Quần thể có tháp tuổi ở dạng ổn định.
C. Nên tăng cường khai thác nhóm tuổi trước sinh sản.
D. Quần thể này có kiểu phân bố ngẫu nhiên.
Cho biết các gene phân li độc lập, các alelle trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?
A. AaBb × AaBB
B. AaBB × AABB
C. Aabb × aaBB
D. AaBB × AaBB
Các trình tự một operon ở vi khuẩn E.coli nằm trong đoạn NST được kí hiệu từ A đến E. Để xác định các trình tụ̣ của operon này, người ta sử dụng 5 trường hợp đột biến mất đoạn như hình bên (các đường gạch chéo biểu hiện đoạn bị mất). Kết quả thu được trường hợp 4 và 5 có các gene cấu trúc luôn được phiên mã; trường hợp 2 và 3 có các gene cấu trúc luôn không được phiên mã; trường hợp 1 chưa xác định được mức biểu hiện của các gene cấu trúc trong operon. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về trình tự operon trên là đúng?
A. Đoạn B chứa vùng vận hành, đoạn E chứa vùng khởi động.
B. Đoạn A chứa vùng vận hành, đoạn B chứa vùng khởi động.
C. Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động.
D. Đoạn CD chứa vùng vận hành, đoạn DE chứa vùng khởi động.
Alelle M bị đột biến điểm thành alelle m. Theo lí thuyết, alelle M và alelle m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau.
B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau.
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G+X) bằng nhau.
D. luôn có chiều dài bằng nhau.
Hình dưới đây mô tả khái quát các thành phần cấu trúc một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào chứa bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
A. Exon 1.
B. Exon 2.
C. Exon 3.
D. Vùng kết thúc.
Nguyên nhân gây ra ung thư là do tế bào
A. chết theo chương trình
B. phân chia mất kiểm soát
C. không phân chia
D. dừng phân chia
Rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP trong trường hợp nào dưới đây?
Trường hợp |
Nồng độ ion K+ ở rễ (%) |
Nồng độ ion K+ ở đất (%) |
1 |
0,2 |
0,5 |
2 |
0,3 |
0,3 |
3 |
0,4 |
0,6 |
4 |
0,5 |
0,2 |
A. Trường hợp 1.
B. Trường hợp 2.
C. Trường hợp 3.
D. Trường hợp 4.
Hình dưới đây giải thích sự hình thành chủng vi khuẩn kháng kháng sinh theo học thuyết Darwin.
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Quá trình này sẽ hình thành quần thể thích nghi.
B. Thuốc kháng sinh là nguyên nhân gây ra các biến dị.
C. Đây là cơ chế chọn lọc hình thành loài mới.
D. Phần lớn các cá thể mang biến dị kháng kháng sinh sẽ chết.
Một cụ bà không may bị tai nạn giao thông khi băng qua đường. Do bị chấn thương ở đầu và mất nhiều máu, bác sĩ yêu cầu gia đình nạn nhân truyền máu gấp cho cụ bà. Được biết thông tin về nhóm máu của gia đình này qua phả hệ như sau, tuy nhiên có một số người trong gia đình vắng mặt, một số khác chưa rõ thông tin về nhóm máu.
Hỏi trong gia đình nạn nhân nên đưa ai đi truyền máu cho cụ bà (số I.1 trong phả hệ) là thích hợp và nhanh nhất?
A. Người số II.6.
B. Người số III.6.
C. Người số II.2.
D. Người số III.2.
Để tạo giống lúa vàng (golden rice) giàu Beta-caroten góp phần cải thiện tình trạng thiếu vitamin A ở trẻ em, người ta cần chuyển gene X từ một loài thực vật vào cây lúa. Quy trình này sử dụng vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens làm tế bào nhận trung gian để chuyển gene. Một trong những công đoạn rất quan trọng của quy trình này được biểu diễn trong hình dưới đây:
Phát biểu nào sau đây đúng về các bước trong giai đoạn trên?
A. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận A. tumefaciens (bước d) bằng phương pháp tải nạp.
B. Sử dụng cùng một loại enzyme restriction exonucleasa để cắt gen X và mở vòng phân tử 1 (bước a, b).
C. Enzyme ligase hình thành liên kết hydrogen giữa các đầu đính tạo DNA tái tổ hợp (bước c).
D. Vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp được lây nhiễm và chuyển gene vào tế bào cây lúa.
Bệnh tan máu bẩm sinh Thalassemia (Thal) do gene đột biến lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường gây nên. Người bị bệnh biểu hiện bệnh ở dạng hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu ở nhiều mức độ. Theo thống kê được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ y tế năm 2019, bệnh Thal gặp ở tất cả các dân tộc khắp cả nước, tuy nhiên thường gặp ở các dân tộc thiểu số vùng cao, vùng xa, ít gặp ở người dân tộc Kinh. Cụ thể, tỉ lệ mắc bệnh:
Nhóm 1: Người ở các dân tộc thiểu số vùng cao, vùng xa là từ 20% - 40% và có sự thay thổi qua các thế hệ.
Nhóm 2: Người dân tộc Kinh là 9% và duy trì ổn định qua các thế hệ.
Với giả thiết là cấu trúc di truyền ban đầu của các dân tộc đều giống nhau, và ở dân tộc Kinh thì việc kết hôn hoàn toàn ngẫu nhiên.
A. Cấu trúc di truyền của quần thể cộng đồng người các dân tộc đang ở trạng thái cân bằng.
B. Trong quần thể cộng đồng người dân tộc Kinh có tỉ lệ người không mang gene bệnh là 91%.
C. Các dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở vùng núi cao, nơi có điều kiện kinh tế khó khăn nên tần số đột biến ở gene này cao hơn so với ở dân tộc Kinh.
D. Một trong các biện pháp giúp giảm tỉ lệ người mắc bệnh ở nhóm 1 là tăng cường tuyên truyền cho người dân về nguy cơ của kết hôn cận huyết.
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là không đúng?
A. Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alelle và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài.
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
D. Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Thức ăn của Voọc (Trachypithecus poliocephalus) chủ yếu là lá, quả cây rừng mọc trên các đảo. Tính đến 26/9/2023, số lượng Voọc tại đảo Cát Bà có 82 cá thể, sống rải rác trên các đảo đá vôi thuộc Vườn Quốc gia Cát Bà. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Kích thước quần thể.
C. Phân bố cá thể của quần thể.
D. Mật độ cá thể.