18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh.
B. cạnh tranh cùng loài.
C. hội sinh.
D. hỗ trợ cùng loài.
Trong hệ sinh thái đồng ruộng, sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Cây rau mác.
B. Cây ngô.
C. Cây lúa.
D. Sâu ăn lá lúa.
Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng về lưới thức ăn này?
A. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
B. Cóc thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
C. Có tối đa 2 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.
D. Rắn hổ mang tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?
A. Phát sinh thực vật.
B. Phát sinh thú.
C. Phát sinh bò sát.
D. Phát sinh côn trùng.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 75%.
B. 25%.
C. 100%.
D. 50%.
Con la được sinh ra từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực. So với ngựa và lừa, con la có sức sống mãnh liệt, cơ bắp khoẻ mạnh và sức làm việc hiệu quả hơn. Thành tựu tạo ra con la là ứng dụng của phương pháp nào dưới đây?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai xa.
C. Lai cải tiến.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Khảo sát về một bệnh Z trong hai quần thể người, thu được kết quả sau:
Quần thể |
Cấu trúc di truyền |
(1) |
0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa |
(2) |
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa |
Một cặp vợ chồng đều bình thường. Trong đó, người chồng thuộc quần thể 1, người vợ thuộc quần thể 2. Xác suất sinh ra một đứa con gái có kiểu gen dị hợp của cặp vợ chồng trên là
A. 11/48.
B. 3/16.
C. 11/24.
D. 5/16.
Chọn lọc tự nhiên duy trì, tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. Theo học thuyết tiến hoá của Darwin, chọn lọc tự nhiên có vai trò nào sau đây?
A. Tạo ra các kiểu gene thích nghi.
B. Tạo ra các allele mới.
C. Tác động trực tiếp lên kiểu gene.
D. Định hướng quá trình tiến hoá.
Nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ?
A. Quang tự dưỡng.
B. Hoá tự dưỡng.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật tiêu thụ
Sử dụng thực phẩm trong trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng ngộ độc thực phẩm do nấm mốc?
A. Tôm được nuôi bởi nguồn nước mặn ô nhiễm.
B. Sữa tươi trong hộp kín quá hạn sử dụng.
C. Cải xoăn được trồng trên đất ô nhiễm kim loại nặng.
D. Hạt lạc (đậu phộng) để lâu ngày trong môi trường ẩm ướt.
Quá trình sản xuất dưới đây được ứng dụng từ hoạt động nào ở vi sinh vật?
A. Phân giải nucleic acid.
B. Phân giải lipid.
C. Phân giải protein.
D. Phân giải carbohydrate.
Hình bên ghi nhận lại hiện tượng nguyên phân ở tế bào rễ hành tím khi xử lí với thuốc nhuộm carmin-acetic (45%) dưới kính hiển vi. Quan sát hình, hãy cho biết tế bào được xác định bởi mũi tên chỉ vào đang ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có chất cảm ứng lactose thì prôtêin điều hòa sẽ ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách liên kết với
A. vùng khởi động.
B. gen điều hòa.
C. vùng vận hành.
D. vùng mã hóa.
Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme có chức năng tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' là
A. DNA polymerase.
B. restrictase.
C. ligase.
D. helicase.
Ở tế bào nhân thực, cấu trúc nào sau đây đóng vai trò kiểm soát sự vận chuyển các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào?
A. Ti thể.
B. Màng sinh chất.
C. Lưới nội chất.
D. Bộ máy Golgi.
Nhóm động vật có hệ tuần hoàn không dùng để vận chuyển khí là
A. Chim.
B. Côn trùng.
C. Cá.
D. Lưỡng cư.
Khi đưa que diêm đang cháy vào bình chứa hạt sống đang nảy mầm, que diêm bị tắt ngay. Giải thích nào sau đây đúng?
A. Bình chứa hạt sống có nước nên que diêm không cháy được.
B. Bình chứa hạt sống thiếu O2 do hô hấp đã hút hết O2.
C. Bình chứa hạt sống hô hấp thải nhiều O2 ức chế sự cháy.
D. Bình chứa hạt sống mất cân bằng áp suất khí làm que diêm tắt.
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là
A. dứa, ngô, mía, thanh long.
B. ngô, mía, cỏ lồng vực.
C. dứa, xương rồng, thuốc bỏng.
D. lúa, khoai, sắn, đậu.