18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.
B. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
C. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.
D. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?
A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
C. Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
Ở một loài động vật, xét một gene có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gene không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng?
A. Con đực F1 có kiểu NST giới tính là XY.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1 : 2 : 1.
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiêu thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.
Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.
B. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
C. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.
D. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.
Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí consixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn hai cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về hai cây F1 nói trên?
A. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
C. Cả 2 cây F2 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
D. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
Cho hình minh họa về ổ sinh thái hai loài (I, II):
Nhận định sau đây về hình này là Đúng?
A. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
B. Loài II ăn được những thức ăn có kích thước nhỏ hơn loài I.
C. Hai loài này sẽ khó tồn tại nhau lâu dài trong một quần xã này.
D. Hai loài này, có khả năng cao sẽ có 1 loài bị đào thải (diệt vong).
Ví dụ sau đây về quá trình một quần xã sinh vật trên được hình thành trên đống tro tàn của núi lửa: “đầu tiên là các sinh vật xuất hiện thường là các loài vi khuẩn, nguyên sinh vật và những loài thực vật dễ phát tán như rêu. Tiếp theo, dương xỉ và các loài thực vật thân thảo xuất hiện. Các loài thực vật thân bụi và thân gỗ xuất hiện sau và thay thế nhiều loài xuất hiện trước. Cuối cùng là hình thành một khu rừng đa dạng với nhiều loài cây thân gỗ”
Nhận định sau đây là Sai?
A. Đây là quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn.
B. Quá trình này đã diễn ra 3 lần thay đổi quần xã khác nhau.
C. Kết quả cuối cùng của diễn thế nguyên sinh là sự hình thành quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao và ổn định.
D. Lưới thức ăn ở giai đoạn cuối thường phức tạp nhất, bền vững nhất.
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng
A. cách li trước hợp tử, cách li tập tính
B. cách li sau hợp tử, cách li tập tính
C. cách li trước hợp tử, cách li cơ học
D. cách li sau hợp tử, cách li sinh thái
Theo quan điểm tiến hoá tổng hợp, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Cặp nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế di truyền NST giới tính ở một số sinh vật theo sơ đồ minh họa. Nhận định nào sau đây Sai?
A. Gà mái có 76 NST thường và 2 NST giới tính khác nhau.
B. Gà trống có 76 NST thường và 2 NST giới tính giống nhau.
C. Theo cơ chế xác định giới tính thì tỉ lê đực cái qua các thế hệ là 1:1.
D. Tỉ lệ đực cái mà 1:1 là lệ thuộc hoàn toàn vào sự cho giao tử ở con trống.
Phản ứng tổng hợp DNA trong ống nghiệm bằng kĩ thuật PCR được áp dụng nhằm khuếch đại (gia tăng số bản sao) một đoạn DNA hoặc một gene nghiên cứu. Người ta sử dụng một trình tự nucleotide mạch đơn bắt cặp bổ sung với mạch DNA khuôn, có vai trò là mồi cho phản ứng kéo dài mạch đơn polynucleotide. Người ta sử sụng kĩ thuật PCR cùng trình tự mồi được áp dụng để nghiên cứu nguồn gốc tiến hoá giữa các loài (đơn vị phân loại).
Nhận định sau đây về thông tin này là Sai?
A. Đây là phương pháp xác định mối quan hệ họ hàng và nguồn gốc tiến hóa.
B. Kĩ thuật PCR nhằm tạo nhiều bản sao của một đoạn DNA hoặc một gene.
C. Các DNA được tổng hợp kĩ thuật PCR từ 1 DNA là khác nhau.
D. PCR sẽ khuếch đại các đoạn DNA có trình tự tương đồng với mồi, từ đó giúp so sánh các đoạn DNA tương đồng giữa các loài, xác định mối quan hệ họ hàng và nguồn gốc tiến hóa của chúng.
Theo quan điểm tiến hoá tổng hợp, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Hươu cao cổ có cổ dài hơn nhiều so với cổ của con người và nhiều loài thú khác, nhưng nó cũng chỉ có 7 đốt sống cổ như tất cả các loài thú khác. Nhận định sau đây là Đúng?
A. Ví dụ trên phản ảnh cơ quan tương đồng và tiến hóa đồng quy.
B. Sự khác nhau về chiều dài cổ là phản ảnh tiến hóa đồng quy.
C. Sự khác nhau về chiều dài cổ là do thích nghi với môi trường sống khác nhau.
D. Sự khác biệt chiều dài cổ đó cho thấy các loài thú tiến hoá từ tổ tiên chung.
Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình minh họa dưới đây, có bao nhiêu phát hiểu sau đây đúng?
A. Khi chim hít vào, các túi khí sẽ phồng lên, lồng ngực nở ra.
B. Khi chim thở ra, các túi khí sẽ xẹp lên, lồng ngực hẹp ra.
C. Khi hít vào các túi khí phồng to lên.
D. Khi thở ra các túi khí dãn và tăng thể tích.
Điều kiện cần thiết cho cố định nitrogen phân tử theo con đường sinh học là gì?
A. Nhiệt độ cao khoảng, 200°C điều kiện kị khí.
B. Áp suất 200 atm, lực khử mạnh, điều kiện kị khí.
C. Có enzyme nitrogenase , lực khử mạnh, ATP, điều kiện kị khí.
D. Có enzyme nitrogenase , lực khử mạnh, ATP, điều kiện hiếu khí.
Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Nhận định sau đây về hình này là Sai?
A. NST trong tế bào trạng thái NST là kép và tổng số là 2n NST kép.
B. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I, các NST đang phân li để từ trạng thái kép thành trạng thái đơn.
C. Các NST kép đang đính trên các thoi phân bào.
D. Hai NST kép trong cặp tương đổng tách rời nhau ra và mỗi NST di chuyền trên thoi phân bào đi về một cực của tế bào và tạo thành 2 nhóm NST kép bằng nhau, mỗi nhóm n NST kép.
Hình sau đây mô tả một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật. Phát biểu nào dưới đây đúng về hình này?
A. Hình mô tả cơ chế phiên mã của một phân tử DNA.
B. Mạch gốc, làm khuôn cho phiên mã tổng hợp mRNA là mạch 1-2 và có chiều 3’-5’.
C. Mạch 3-4 có chiều, thành phần nucleotide và trình tự nucleotide giống mRNA (a-b) được tổng hợp.
D. Đoạn mạch mới có trình tự z là 5’TTAACCGG3’.
Hình mô tả một tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Sinh quyển.