18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Một quần thể động vật, allele A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với allele a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát (P): 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
B. Ở thế hệ F2, kiểu gene AA chiếm tỉ lệ 3/8.
C. Ở thế hệ F2, kiểu gene Aa chiếm tỉ lệ 2/4.
D. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 3/8.
Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 5000m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:
Hãy cho biết, phát biểu nào dưới đây không đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng mở rộng.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
A. I, II
B. I, III
C. II, III
D. I, II, IV
Giả sử tần số tương đối của các allele ở trong một quần thể là 0,5 A : 0,5 a đột ngột biến thành 0,7 A : 0,3 a. Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện tượng trên?
A. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này di nhập vào quần thể mới.
B. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi từ tần số allele a thành A.
D. Quần thể chuyển từ nội phối (giao phối cận huyết) sang ngẫu phối.
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gene.
B. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
C. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
D. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là
A. có lợi cho sinh vật và tiến hoá.
B. có hại cho sinh vật và tiến hoá.
C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.
D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt; allele D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định mắt trắng. Phép lại (P) ♀Ab/aBXDXd××♂AB/abXDY thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gene là 18%.
B. Đời con tối đa 12 kiểu hình.
C. Đời con tối đa có 28 kiểu gene.
D. Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%.
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gene trên cùng 1 cặp NST thường; allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen; allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, ruồi thân đen, cánh dài thuần chủng có kiểu gene nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai XAXa × XAY tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 75%.
B. 25%.
C. 100%.
D. 50%.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất
A. Xúc tác
B. Ức chế
C. Cảm ứng
D. Trung gian.
Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Tim và hệ mạch được điều hòa bởi cơ chế thần kinh và thể dịch.
B. Vận tốc máu tỉ lệ thuận với tổng tiết diện mạch máu.
C. Huyết áp tăng dần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch.
D. Thể dục thể thao giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả.
Khi nói về quang hợp, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Lúa là thực vật C3, còn ngô thuộc thực vật C4.
B. Oxygene được tạo ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2
C. Pha tối xảy ra ở Stroma (chất nền lục lạp)
D. Trong dung dịch nuôi tảo, khi tăng nồng độ CO2 thì bọt khí O2 lại nổi lên nhiều hơn.
Bào quan nào sau đây là túi chứa sắc tố ở tế bào cánh hoa?
A. Không bào.
B. Nhân.
C. Lysosome.
D. Ti thể.
Một số loài cá ở Nam Cực được gọi là cá băng, là những loài thuộc họ Channichthyidae, bộ Perciformes có thân trong suốt như pha lê do không có hemoglobin. Tuy nhiên, trong hệ gene của chúng vẫn có gene quy định hemoglobin bị đột biến mất chức năng. Điều đó chứng tỏ các loại cá băng đã tiến hoá từ loài cá có hemoglobin. Đây là bằng chứng tiến hóa
A. giải phẫu so sánh.
B. tế bào học.
C. sinh học phân tử.
D. hóa thạch.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể?
A. Các cơ chế cách li.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hoá hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên là
A. có lợi cho sinh vật và tiến hoá.
B. có hại cho sinh vật và tiến hoá.
C. có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.
D. có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hoá.
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
A. Hợp tác.
B. Vật ăn thịt, con mồi.
C. Kí sinh.
D. Cộng sinh.
Cho hình minh họa về hai quần xã 1 và 2:
Nhận định sau đây về hình này là Sai?
A. Trong quần xã 1, loài A có độ phong phú tương đối cao nhất.
B. Hai quần xã 1 và 2 có độ đa dạng giống nhau.
C. Quần xã 1 nhiều khả năng ổn định hơn quần xã 2.
D. Trong quần xã 2, loài có độ phong phú tương đối cao nhất là loài B.