18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn?
A. Các loài trong hệ sinh thái luôn có mối quan hệ dinh dưỡng nhau.
B. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một mắt xích.
C. Mỗi mắt xích trong chuỗi thức ăn tiêu thụ mắt xích sau đó và bị mắt xích phía trước tiêu thụ.
D. Mắt xích càng cuối chuỗi thương có mức năng lượng cao nhất.
Cho hình minh họa về ổ sinh thái về nguồn sống của hai loài A và B sau:
Nhận định sau đây về hình này là Đúng?
A. Loài A và B có nguồn thức ăn giống nhau hoàn toàn.
B. loài A, B có các ổ sinh thái thức ăn khác nhau hoàn toàn.
C. Loài A và loài B có sự cạnh tranh về thức ăn do các ổ sinh thái thức ăn của chúng trùng nhau hoàn toàn.
D. Hai loài này có nhu cầu sinh thái giống nhau trong quần xã có thể xảy ra hiện tượng loại trừ lẫn nhau trong tương lai.
DNA tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gene là
A. DNA thể ăn khuẩn tổ hợp với DNA của sinh vật khác.
B. DNA của thể truyền đã ghép (nối) với gene cần lấy của sinh vật khác.
C. Plasmid tổ hợp với DNA của sinh vật khác.
D. DNA của sinh vật này tổ hợp với DNA của sinh vật khác.
Nhân tố tiến hoá làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen của quần thể theo một hướng xác định là
A. chọn lọc tự nhiên.
B. giao phối.
C. đột biến.
D. cách li
Khi tìm hiểu ung thư vú, có bao nhiêu nhận định sau đây Sai?
A. Bệnh ung thư vú thường gặp ở nữ giới, ít gặp ở nam giới.
B. Bệnh này có thể áp dụng một số phương pháp chữa bệnh như xạ trị, hóa trị nhưng chỉ có thể tác dụng kéo dài sự sống của bệnh nhân không thể chữa khỏi hoàn toàn.
C. Ung thư vú xảy ra do nguyên nhân gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư.
D. Khối u ở vú sau khi tăng sinh quá mức sẽ đi vào máu và đến các cơ quan khác của cơ thể.
Hình sau đây mô tả đột biến NST (hình chỉ cơ chế xảy ra đột biến).
Theo lý thuyết, nhiêu nhận định sau đây là Đúng?
A. (1) là chỉ cơ chế dẫn đến đột biến đảo đoạn.
B. (1) xảy ra trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatid khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
C. Kết quả đột biến này tạo ra 1 nhóm gene liên kết mới.
D. Nếu tế bào chứa tất cả các NST mà phát triển thành cơ thể thì cơ thể biểu hiện khác cơ thể ban đầu khi chưa xảy ra đột biến.
Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gene lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gene lặn b gây ra. Các gene trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gene này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM.
Theo lí thuyết, nhận định sau đây về hình này là Sai?
A. Có tối đa 10 người xác định được kiểu gen.
B. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.
C. Cặp vợ chồng 15-16 có khả năng sinh đứa con đầu lòng bị bệnh mù màu là 25%.
D. Cặp vợ chồng 15-16 có khả năng sinh đứa con đầu lòng bị máu khó đông là 20%.
Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết đi. Đây thể hiện mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh cùng loài.
B. Hỗ trợ cùng loài.
C. Kí sinh cùng loài.
D. Vật ăn thịt và con mồi.
Sơ đồ minh hoạ cấu trúc của quần xã sinh vật
Nhận định sau đây về hình này là Sai?
A. Ít nhất có 3 loài trong quần xã trên.
B. Tất cả các loài đều phải có mối quan hệ dinh dưỡng trực tiếp nhau.
C. Các loài trong quần xã có tác động qua lại với nhau cũng như tác động qua lại với môi trường.
D. Nhờ mối quan hệ đối địch và hỗ trợ giữa các quần thể mà quần xã ổn định và tồn tại lâu dài.
Mã di truyền là gì?
A. Mã bộ ba được đọc liên tục trên mRNA theo chiều 3’ – 5’.
B. Mã bộ ba trên DNA.
C. Mã bộ ba trên DNA được đọc liên tục.
D. Mã bộ ba được đọc liên tục trên mRNA theo chiều 5’ – 3’.
Hệ thống điều hoà cân bằng nội môi gồm những thành phần nào?
A. Bộ phận tiếp nhận, bộ phận thực hiện, bộ phận duy trì.
B. Bộ phận tiếp nhận, bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện.
C. Bộ phận tiếp nhận, bộ phận điều khiển, bộ phận duy trì.
D. Bộ phận điều khiển, bộ phận thực hiện, bộ phận duy trì.
Theo quan niệm Darwin, không có hai sinh vật nào hoàn toàn giống nhau, đó là biến dị cá thể và biến dị này được
A. thay đổi khi truyền lại cho thế hệ sau.
B. biến đổi liên tục qua thế hệ sau.
C. có thể biến đổi khi truyền lại cho thế hệ sau.
D. di truyền lại cho thế hệ sau.
Dựa trên thí nghiệm trên cây hoa phấn của Correns. Hình sau giải thích cho hiện tượng di truyền liên quan đến màu sắc lá của cây hoa mõm chó (cây hoa phấn, cây hoa mõm sói). Cho biết [3] chỉ vị trí của alelle bình thường tạo ra enzyme chuyển hóa tổng hợp diệp lục tạo sắc tố lá xanh; [4] chỉ vị trí của alelle đột biến không tạo ra enzyme chuyển hóa tổng hợp diệp lục nên lá trắng; tế bào có thể chứa [3] hoặc [4] hoặc cả hai.
Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây Sai?
A. Màu sắc lá liên quan đến gene nằm trong bào quan (a).
B. Trong lục lạp (a) có thể chứa alelle bình thường [3] (lá xanh) hoặc alelle đột biến [4] (lá trắng) hoặc cả 2 loại alelle [3] và [4].
C. Nếu cây (F1) lá xanh thì hợp tử (tế bào hình trên) có lục (a) chứa gene [3] hoặc chỉ [4].
D. Nếu hợp tử có lục lạp (a) chỉ mang gene [3] thì cây chỉ có lá xanh.
Quan sát Hình:
Nhận định sau đây về hình này là Sai?
A. Do chức năng khác nhau nên chi trước ở các loài này có hình thái khác nhau.
B. Ở cá sấu, chi trước để chỉ để bơi, xương ngón và xương bàn phát triển.
C. Ở dơi và chim, chi trước để bay, xương nhỏ, dài, kẽ ngón có màng.
D. Điểm tương đồng: đều có cấu tạo chi trước giống nhau, gồm xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay, xương ngón tay.
Dựa trên hình vẽ tế bào đang ở một giai đoạn của phân bào giảm phân sau đây:
Nhận định sau đây về hình này là Sai?
A. NST trong tế bào trạng thái kép và 2n NST kép.
B. Tế bào đang ở kì sau của giảm phân I.
C. Các NST kép đang đính trên các thoi phân bào.
D. Kết thúc quá trình của tế bào này sẽ tạo ra 4 loại giao tử đơn bội.
Đây là một giai đoạn của chu trình Calvin, giai đoạn này được gọi là gì?
A. Đây là giai đoạn cố định CO2 khí quyển ở phá tối ở thực C3.
B. Đây là giai đoạn khử 3-phosphoglycerate (PGA).
C. Đây là giai đoạn tái tạo Ribulose 1,5 – bisphosphate (RuBP).
D. Tái sinh chất nhận 3-phosphoglycerate (PGA).
Hình ảnh mô tả tác động của một nhân tố tiến hóa nào?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Cách li sinh sản là điều kiện cuối cùng để hình thành loài mới. Cách li sinh sản bao gồm có các dạng nào sau đây?
A. Cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
B. Cách li địa lý và cách li sinh thái.
C. Cách li địa lý và cách li di truyền.
D. Cách li di truyền và cách li sinh thái.