vietjack.com

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 19)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 19)

A
Admin
18 câu hỏiSinh họcTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Sinh vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở mang?

A. Voi.                         

B. Chim bồ câu.           

C. Nai.      

D. Cá trắm cỏ.

2. Nhiều lựa chọn

Phân tích thành phần của 4 nucleic acid thu được từ 4 đối tượng sinh học để nghiên cứu người ta thấy tỉ lệ các loại nucleotide của các phân tử nucleic acid này như sau:

 

%A

%T

%G

%C

%U

Phân tử 1

30%

30%

20%

20%

 

Phân tử 2

30%

 

20%

20%

30%

Phân tử 3

15%

25%

30%

30%

 

Phân tử 4

20%

 

35%

25%

20%

Phân tử nào có thể là DNA mạch kép?

A. Phân tử 2.                 

B. Phân tử 1.                 

C. Phân tử 4.  

D. Phân tử 3.

3. Nhiều lựa chọn

Quan sát hình ống tiêu hóa và các tuyến tiết dịch tiêu hóa ở người sau đây: 

Phát biểu nào sau đây là đúng? (ảnh 1) 

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Con đường dẫn truyền và biến đổi thức ăn: [1] → [3] → [4] → [5] → [6] → [7].     

B. [8] là cơ quan tiết dịch mật để nhũ tương lipid trong ruột non.     

C. Ở [4] diễn ra tiêu hóa cơ học, hóa học và sinh học.     

D. Nếu [5] bị tổn thương thì không tiết mật được, cơ thể ăn mỡ không tiêu hóa được.

4. Nhiều lựa chọn

Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ?

 Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ? (ảnh 1)

 Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polynucleotide mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ? (ảnh 2)

A. Sơ đồ I.                    

B. Sơ đồ III.                  

C. Sơ đồ II. 

D. Sơ đồ IV.

5. Nhiều lựa chọn

Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì có thường xảy ra mối quan hệ     

A. hỗ trợ.                      

B. cộng sinh.                

C. hội sinh.                                   

D. cạnh tranh.

6. Nhiều lựa chọn

Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?

A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.      

B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.     

C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.     

D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

7. Nhiều lựa chọn

Ở người, trên cánh ngắn của NST Y có gene SRY (sex-determining region Y gene) quy định giới tính nam. Vì vậy, giới tính được quyết định bởi việc có hay không có NST Y mang vùng gene SRY+; Hình 3 mô tả 2 cặp NST giới tính (XX và XY) ở người bình thường.

 Người đó có thể có cặp NST nào trong số 4 cặp NST giới tính ở Hình 4? (ảnh 1)

Một người nhìn bề ngoài là nam nhưng khi xét nghiệm NST bác sĩ nói rằng bản thân họ là nữ về mặt di truyền. Người đó có thể có cặp NST nào trong số 4 cặp NST giới tính ở Hình 4?

A. Số 1.                        

B. Số 2.                         

C. Số 3.  

D. Số 4. 

8. Nhiều lựa chọn

Để chuyển gene vào cơ thể thực vật, vector được sử dụng phổ biến nhất là     

A. Ti plasmid.                                                     

B. nhiễm sắc thể nhân tạo.                                          

C. virus.                                                              

D. plasmid. 

9. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.     

B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.     

C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.     

D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

10. Nhiều lựa chọn

Bệnh Alzheimer là do đột biến gene trong ti thể gây nên. Một người vợ (A) bị bệnh Alzheimer kết hôn với người chồng (C) không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này lo lắng con của họ sinh ra sẽ bị di truyền bệnh Alzheimer giống mẹ. Khi cặp vợ chồng này đi khám trước sinh, bác sĩ đã đưa ra phương pháp sau để đảm bảo con của cặp vợ chồng này sinh ra sẽ không bị bệnh.

 Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh Alzheimer của gia đình này? (ảnh 1)

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về bệnh Alzheimer của gia đình này?

A. Người con của họ (D) mang hoàn toàn bộ gene trong tế bào từ bố (C) và mẹ (A).     

B. Các gene trong ti thể của người con của họ (D) hầu hết là gene của người hiến tặng tế bào trứng (B).     

C. Người con của họ (D) dù là con trai hay là con gái thì đều không bị mắc bệnh.     

D. Nếu người con của họ (D) là con trai và kết hôn với vợ bình thường thì các con của cặp vợ chồng này sẽ hoàn toàn không bị bênh.

11. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân cho sự biến đổi về tính đa dạng di truyền của các quần thể trong thí nghiệm?     

A. Dòng gene.                                                    

B. Đột biến.                                        

C. Phiêu bạt di truyền.                                        

D. Chọn lọc nhân tạo.

12. Nhiều lựa chọn

Kết quả về tỉ lệ trứng nở và sống sót thành con trưởng thành của các quần thể qua thời gian thể hiện điều gì?

A. Độ đa dạng di truyền không có tác động rõ rệt lên khả năng sống sót của cá thể.     

B. Sức sống của ruồi ở tất cả các quần thể giảm dần qua thời gian.    

C. Kích thước quần thể càng lớn càng có lợi cho sự phát triển của quần thể.    

D. Khả năng sống sót thành con trưởng thành của cá thể chịu ảnh hưởng lớn từ mật độ quần thể.

13. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không phải là quan sát của Darwin trên cơ sở chọn lọc tự nhiên?

A. Các cá thể trong một quần thể khác biệt nhau về nhiều đặc điểm.     

B. Các đặc điểm của sinh vật được di truyền từ bố mẹ cho con cái.     

C. Số con sinh ra nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng.     

D. Các cá thể kém thích nghi không bao giờ sinh sản tạo ra con cái.

14. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí?

A. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.    

B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gene của quần thể gốc.      

C. Hình thành loài mới bằng con đường khác khu vực địa lí diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.     

D. Hình thành loài bằng con đường khác khu vực địa lí thường gặp ở động vật có khả năng phát tán mạnh.

15. Nhiều lựa chọn

Khi nói về đột biến số lượng NST, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Colchicine cản trở sự hình thành thoi vô sắc nên dẫn tới làm phát sinh đột biến đa bội.    

B. Các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.      

C. Đột biến đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.     

D. Đột biến lệch bội dạng thể một có tần số cao hơn đột biến lệch bội dạng thể không. 

16. Nhiều lựa chọn

Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi tuần tự quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A. (1) và (2).                 

B. (1) và (4).                 

C. (3) và (4).                                     

D. (2) và (3).

17. Nhiều lựa chọn

Quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp thuộc loại mối quan hệ nào?     

A. Cộng sinh.                                                      

B. Vật ăn thịt - con mồi.     

C. Kí sinh.                                                          

D. Hợp tác.

18. Nhiều lựa chọn

Môi trường sống của tảo lục là      

A. môi trường đất.                                              

B. môi trường nước.     

C. môi trường sinh vật.                                     

D. môi trường cạn.

© All rights reserved VietJack