18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hình bên mô tả % số lượng cặp A-T và G-C trong 3 phân tử DNA có cùng chiều dài, hãy cho biết phân tử DNA nào có nhiều số liên kết hydrogene nhất?
A. Phân tử DNA1.
B. Phân tử DNA3.
C. Phân tử DNA2.
D. Cả ba phân tử có số hydrogene bằng nhau.
Dưới kính hiển vi quang học, có thể quan sát hình thái và kích thước của NST rõ nhất vào quá trình phân bào ở
A. kì trung gian.
B. kì đầu.
C. kì giữa.
D. kì sau.
Hình vẽ dưới đây mô tả một cơ chế di truyền cấp độ phân tử đang diễn ra:
Cấu trúc X trên hình vẽ là
A. RNA polymerase.
B. DNA polymerase.
C. DNA ligase.
D. Ribosome.
Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là
A. tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
B. giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
C. tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp.
D. giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp.
Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì
A. làm phát sinh loài mới, hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. xuất hiện vô hướng, hầu hết đều có hại cho cơ thể sinh vật.
C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D. làm xuất hiện các allele mới tạo nên kiểu gene mới trong quần thể.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi theo thuyết tiến hóa hiện đại?
A. Quá trình đột biến làm cho một gene biến đổi thành nhiều allele, đột biến phát sinh vô hướng, không tương ứng với ngoại cảnh.
B. Quá trình giao phối tạo ra những tổ hợp allele mới, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi với những điều kiện mới.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên đào thải các kiểu gene bất lợi, tăng tần số tương đối của các allele và các tổ hợp gene thích nghi.
D. Các cơ chế cách li đã củng cố các đặc điểm mới được hình thành vốn có lợi trở thành các đặc điểm thích nghi.
Một loài thực vật có bộ NST 2n, do đột biến dẫn đến phát sinh các thể đột biến. Thể đột biến nào sau đây có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giảm so với thể lưỡng bội thuộc loài này?
A. Thể tứ bội.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể ba.
Cắt các mầm của 1 củ khoai tây đem trồng trong những điều kiện môi trường khác nhau. Theo lí thuyết, tập hợp các kiểu hình khác nhau của các cây khoai tây phát triển từ các mầm nói trên được gọi là
A. biến dị tổ hợp.
B. đột biến gene.
C. mức phản ứng.
D. đột biến NST.
Hình dưới đây thể hiện sơ đồ ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua. Dựa vào hình ảnh xác định phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cường độ quang hợp tối đa ở cây cà chua cao hơn ở cây khoai tây.
B. Ở khoảng nhiệt độ dưới 35 oC, nhiệt độ càng cao thì cả cây khoai tây và cà chua quang hợp càng mạnh.
C. Nhiệt độ tối ưu cho quá trình quang hợp ở khoai tây và cà chua giống nhau.
D. Trong trồng trọt cà chua và khoai tây, muốn cây đạt năng suất cao cần thường xuyên duy trì nhiệt độ cao trên 40 oC.
Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp?
A. Tạo chủng vi khuẩn E.coli mang gene sản xuất insulin.
B. Nhân dòng các gene để tạo thư viện hệ gene.
C. Tạo dòng nấm men sản xuất các protein của người.
D. Tạo các loại hoa quả tam bội, không hạt.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
B. Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.
C. Trong 15 ngày đầu, sự tăng trưởng kích thước quần thể theo luỹ thừa.
D. Trong đồ thị tăng trưởng, thì ngày từ 10 đến 15 quần thể đang ở pha suy vong.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A. Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
B. Ở ngày thứ 5 trùng đế giày phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.
C. Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
D. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.
Ở người, quá trình tổng hợp protein sữa của người mẹ để nuôi con được thực hiện từ lúc người mẹ bắt đầu mang thai. Các gene mang thông tin về cấu trúc của protein sữa sẽ tiến hành phiên mã để tổng hợp mRNA và dự trữ mRNA trong tế bào. Sau đó, khi người mẹ sinh con thì kho dự trữ mRNA được huy động để đồng loạt dịch mã nhằm tạo ra lượng lớn protein sữa để nuôi con. Quá trình tạo ra lượng lớn mRNA như trên là điều hòa hoạt động gene ở cấp độ nào sau đây?
A. Sau phiên mã.
B. Sau dịch mã.
C. Trước phiên mã.
D. Phiên mã.
Hình dưới đây minh họa kiểu gene, cấu trúc NST và các kiểu hình tương ứng về hình dạng mắt ở ruồi giấm cái. Sự biểu hiện kiểu hình khác thường do đột biến lặp đoạn vùng Bar trên nhiễm sắc thế giới tính X và NST bình thường (kí hiệu B+), NST đột biến lặp mang 1 và 2 đoạn Bar được kí hiệu lần lượt B và BD. Hậu quả của đột biến này làm cho mắt lồi thành mắt dẹt, nếu đoạn NST lặp lại càng nhiều lần thì mức độ dẹt của mắt càng tăng lên.
.
Ruồi giấm dị hợp tử đột biến (B+B) có kiểu hình nào sau đây?
A. Kiểu hình (b).
B. Kiểu hình (c).
C. Kiểu hình (d).
D. Kiểu hình (a).
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gene của loài người ?
A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên.
C. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
D. Tư vấn di truyền y học, sàng lọc trước khi sinh con.
Trong quần thể, kiểu phân bố đồng đều có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
B. Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Loài A và B tăng trưởng kích thước quần thể tốt hơn khi được nuôi chung.
B. Khi nuôi riêng, loài A có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể chậm hơn loài B.
C. Sự tăng trưởng kích thước quần thể loài A là theo tiềm năng sinh học.
D. Khi nuôi chung, thì sau 8 tuần kích thước quần thể của cả loài A và B đều đạt 200.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
B. Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
C. Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 cá thể.
D. Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.