18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Nếu thêm uracil (U) có đánh dấu phóng xạ vào môi trường nuôi cấy của tế bào vi khuẩn thì đại phân tử nào sau đây sẽ có uracil (U) đánh dấu?
A. DNA.
B. RNA.
C. Tinh bột.
D. Protein.
Ở tế bào sinh dục chín trong cơ thể sinh vật lưỡng bội, biết quá trình giảm phân xảy ra bình hường; theo lí thuyết, trong giảm phân I, nhiễm sắc thể kép tồn tại ở
A. kì trung gian.
B. kì đầu, kì giữa, kì sau.
C. kì sau.
D. kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Hình dưới đây mô tả các bước của kĩ thuật di truyền.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Người ta thường chèn các gene đánh dấu ở cấu trúc 1 để nhận biết DNA tái tổ hợp.
B. Kĩ thuật này có thể tạo ra chủng vi khuẩn mang gene của loài khác.
C. Để cắt tách gene X và cắt cấu trúc Y cần sử dụng các loại enzyme cắt khác nhau.
D. Sử dụng enzyme nối ligase có thể tạo ra cấu trúc 2 (DNA tái tổ hợp).
Để tìm hiểu về quá trình quang hợp ở thực vật, một học sinh đã bố trí thí nghiệm trong phòng thực hành như hình bên.
Kết quả thí nghiệm là trong ống đong xuất hiện nhiều bọt khí. Bọt khí này được tạo ra bởi khí
A. H2.
B. CO.
C. O2.
D. N2.
Đột biến tạo thành allele b thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thay thế cặp nucleotide cùng loại.
B. Thay thế cặp nucleotide khác loại.
C. Mất cặp nucleotide.
D. Thêm cặp nucleotide.
Đột biến gene chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotide ở trên được gọi là
A. tiền đột biến.
B. đột biến điểm.
C. thể đột biến.
D. đột biến đơn.
Sơ đồ bên mô tả quá trình nhân đôi DNA trong một chạc chữ Y theo nguyên tắc nửa gián đoạn. Quan sát sơ đồ và cho biết đầu nào sau đây là đầu 3’?
A. (A) và (D).
B. (B) và (D).
C. (C) và (B).
D. (A) và (C).
Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gene có 2 allele là E và e nằm ở lục lạp quy định, trong đó allele E quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele e quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai (P): ♂ cây trắng × ♀ cây hoa đỏ, thu được hợp tử F1. Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng sự thụ tinh của tinh tử (giao tử đực) và trứng (giao tử cái) để tạo thành hợp tử F1 của phép lai trên? Biết gene này không tồn tại thành cặp allele.
A.
B.
C.
D.
Hình dưới mô tả cấu trúc của operon lac theo Monod và Jacob:
Theo mô hình này, trong điều kiện có lactose thì RNA polymerase sẽ bám vào vị trí nào để tiến hành phiên mã nhóm gene cấu trúc?
A. cấu trúc (2).
B. LacZ.
C. P của LacI.
D. cấu trúc (1).
Trong các quần xã sinh vật trên cạn, loài ưu thế thường là
A. thực vật có hạt.
B. động vật ăn thịt.
C. vi khuẩn và nấm.
D. động vật ăn cỏ.
Dựa vào thông tin này cho biết loài nào có quan hệ họ hàng gần nhất với người?
A. Tinh tinh.
B. Grorila.
C. Đười ươi.
D. 3 loài có họ hàng với người như nhau.
Đây là bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Tế bào.
B. Giải phẫu so sánh.
C. Phôi sinh học.
D. Sinh học phân tử.
Ở người, xét cặp allele A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gene Aa, người mẹ có kiểu gene AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gene, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến ở người con là đột biến thể ba nhiễm (2n + 1).
B. Nguyên nhân gây bệnh Đao ở con là từ mẹ.
C. Bộ NST của người con có 47 chiếc.
D. Người con có thể có kiểu gene AAa.
Ví dụ nào sau đây minh họa cho một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp Voọc mũi hếch ở rừng Khau Ca (Hà Giang).
B. Tập hợp bướm ở Khu bảo tồn thiên nhiên Phủ Hoạt (Nghệ An).
C. Tập hợp cây đước ở các rừng ngập mặn (Quảng Ninh).
D. Tập hợp chim ở Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp).
Biện pháp nào sau đây có tác dụng tăng sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
A. Hạn chế bón phân vi sinh.
B. Che sáng bằng lưới cắt nắng.
C. Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất.
D. Hạn chế tưới nước.
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
B. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
C. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
D. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
Quan hệ sinh thái giữa sâu và ngô là
A. Cạnh tranh.
B. Hợp tác.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
D. Hội sinh.
Trong lưới thức ăn này có mấy loài là sinh vật tiêu thụ
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.