18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hình dưới đây mô tả một đoạn chuỗi polypeptide.
Kí hiệu X và Y lần lượt là
A. amino acid và liên kết peptide.
B. nucleotide và liên kết phosphodiester.
C. nucleotide và liên kết hydrogen.
D. glucose và liên kết peptide.
Các đồ thị từ 1 đến 4 dưới đây phản ánh về sự biến đổi hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào trong quá trình phân bào.
Đồ thị nào phản ánh đúng sự biến đổi hàm lượng DNA ở kì trung gian và quá trình nguyên phân?
A. Đồ thị 1.
B. Đồ thị 3.
C. Đồ thị 2.
D. Đồ thị 4.
Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gene: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hoá các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gene nào sau đây?
A. aaBbDdEe.
B. AAbbDDEE.
C. aaBBddEE.
D. aaBbDDEe.
Rễ cây hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP trong trường hợp nào dưới đây?
Trường hợp |
Nồng độ ion K+ ở rễ (%) |
Nồng độ ion K+ ở đất (%) |
1 |
0,2 |
0,5 |
2 |
0,3 |
0,3 |
3 |
0,4 |
0,6 |
4 |
0,5 |
0,2 |
A. Trường hợp 1.
B. Trường hợp 2.
C. Trường hợp 3.
D. Trường hợp 4.
Loại đột biến nào sau đây được gọi là đột biến trung tính?
A. Đột biến câm.
B. Đột biến nguyên khung.
C. Đột biến dịch khung.
D. Đột biến sai nghĩa.
Đột biến thay thế một cặp nucleotide ở triplet (bộ ba trên mạch gốc của gene) nào sau đây có thể sẽ trở thành đột biến vô nghĩa?
A. 3'ATT5'.
B. 3'ATG5'.
C. 3'ATC5'.
D. 3'ACT5'.
Con la được sinh ra từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực. So với ngựa và lừa, con la có sức sống mãnh liệt, cơ bắp khoẻ mạnh và sức làm việc hiệu quả hơn. Thành tựu tạo ra con la là ứng dụng của phương pháp nào dưới đây?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai xa.
C. Lai cải tiến.
D. Lai tế bào sinh dưỡng.
Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp là sai?
A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng cao hơn thực vật C3.
B. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các amino acid, protein.
C. Khi nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng.
D. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3.
Hình dưới đây mô tả số lượng NST ở một tế bào soma thuộc đột biến đa bội cùng nguồn. Bộ NST lưỡng bội của loài này là
A. 2n = 12.
B. 2n = 8.
C. 2n = 6.
D. 2n = 9.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sự kiện nào sau đây xảy ra ở đại Trung sinh?
A. Phát sinh thực vật.
B. Phát sinh thú.
C. Phát sinh bò sát.
D. Phát sinh côn trùng.
Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về quần thể trên?
A. Quần thể trên là quần thể đang phát triển.
B. Quần thể có cấu trúc tuổi dạng ổn định.
C. Quần thể đang bị khai thác quá mức.
D. Quần thể đang có cấu trúc tuổi dạng giảm sút.
Để trong thời gian tới, để tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên cần phải sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Thả vào ao nuôi các cá rô phi con.
B. Thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản.
C. Đánh bắt các cá thể cá rô phi ở tuổi sau sinh sản.
D. Thả vào ao nuôi các cá rô phi đang ở tuổi sinh sản và trước sinh sản.
Giả sử một đoạn NST có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gene.
B. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gene đều nhân đôi 5 lần.
C. Nếu bị mất 1 cặp nucleotide ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gene.
D. Nếu bị mất đoạn bất kì thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.
Xét một số bệnh và hội chứng ở người, cho các kết luận sau đây:
(1) Bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST giới tính quy định.
(2) Bệnh máu khó đông và bệnh mù màu biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(3) Bệnh phenylketone niệu được biểu hiện chủ yếu ở nam mà ít gặp ở nữ.
(4) Hội chứng Turner do đột biến số lượng NST dạng thể một.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene.
B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.
C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gene, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp NST thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A.Hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B.Hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C.Hoán vị gene chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D.Hoán vị gene đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
Ốc bươu vàng là loài
A. thứ yếu.
B. chủ chốt.
C. ngoại lai.
D. ngẫu nhiên.
Ốc bươu vàng thường gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường bản địa?
A. Tăng đa dạng sinh học.
B. Tăng nguồn thức ăn cho loài bản địa.
C. Gây suy giảm đa dạng sinh học.
D. Giúp bảo vệ loài bản địa khỏi kẻ thù tự nhiên.