18 CÂU HỎI
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hình bên ghi nhận lại hiện tượng nguyên phân ở tế bào rễ hành tím khi xử lí với thuốc nhuộm carmin-acetic (45%) dưới kính hiển vi. Quan sát hình, hãy cho biết tế bào được xác định bởi mũi tên chỉ vào đang ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Vật liệu di truyền là DNA được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế di truyền nào sau đây?
A. Phiên mã.
B. Nhân đôi DNA.
C. Dịch mã.
D. Thường biến.
Ở đậu Hà Lan, allele A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. AA × aa.
B. Aa × aa.
C. AA × AA.
D. aa × aa.
Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp nghiên cứu phả hệ?
A. Nghiên cứu những trẻ đồng sinh sống trong các môi trường giống nhau và khác nhau nhằm đánh giá vai trò của kiểu gene và sự tác động của môi trường đến sự biểu hiện các tính trạng.
B. Phân tích sơ đồ phả hệ để theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định (thường là bệnh, tật) trên những người thuộc cùng dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. Thiết lập nhiễm sắc thể đồ (karyotype) để chẩn đoán các bệnh, tật liên quan đến đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
D. Dựa trên dãy các biến dị di truyền ở động vật (chuột, thỏ, chó, khỉ,...) có biểu hiện lâm sàng giống ở người làm cơ sở để nghiên cứu các bệnh, tật di truyền ở người.
Người này bị đột biến nào sau đây?
A. Thể một nhiễm.
B. Thể ba nhiễm.
C. Thể khuyết nhiễm.
D. Thể bốn nhiễm.
Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về người mang bộ nhiễm sắc thể trên?
A. Người đó là nam mắc hội chứng Down.
B. Người đó là nữ mắc hội chứng Down.
C. Người đó là nữ bị thiếu một nhiễm sắc thể.
D. Người đó là nam giới mắc bệnh rối loạn di truyền.
Tần số hoán vị gene dao động từ
A. 0% đến 25%.
B. 0% đến 75%.
C. 0% đến 50%.
D. 0% đến 100%.
Biện pháp nào sau đây không phải là liệu pháp gene điều trị ung thư?
A. Đưa gene chỉnh sửa vào tế bào miễn dịch giúp tế bào miễn dịch có khả năng nhận biết và tấn công tế bào ung thư.
B. Đưa gene lành vào tế bào ung thư giúp thay thế gene đột biến gây ung thư.
C. Đưa gene gây chết vào tế bào ung thư.
D. Đưa gene liệu pháp giúp làm tăng độ nhạy cảm của tế bào ung thư đối với hoá trị.
Từ quần thể ban đầu (P) theo thời gian đã phát sinh quần thể mới (N) quá trình này được mô tả qua sơ đồ dưới đây.
Quá trình này không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố hoặc hiện tượng nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Hiệu ứng thắt cổ chai.
C. Hiệu ứng kẻ sáng lập.
D. Đột biến.
Hình ảnh sau đây mô tả cấu trúc của 1 phân tử DNA, quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây là sai?
A. Mỗi loại nucleotide được cấu tạo từ 3 thành phần chính, gồm đường deoxyribose, phosphate, nitrogene base.
B. Trong 1 phân tử DNA, tỉ lệ (A+T)/(G+C) càng cao thì càng bền vững.
C. Thành phần, số lượng và trật tự sắp xếp của các nucleotide trên phân tử DNA là thông tin di truyền quy định tính đặc thù của cá thể.
D. Trong hình ảnh trên, khi mô tả về nguyên tắc bổ sung thì đã có 1 sự lắp ráp sai.
Bộ phận (1) trong hình trên có thể là
A. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
B. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu,...
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
D. cơ quan sinh sản.
Khẳng định nào dưới đây về cơ chế điều hoà cân bằng nội môi là đúng?
A. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên não bộ, não bộ sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
B. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và/hoặc thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
C. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể ở cơ quan bài tiết, từ đó sẽ thay đổi hoạt động bài tiết, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
D. Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động tiêu hoá, bài tiết của cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
Một số loài rắn, mặc dù không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mấu xương nhỏ. Phát biểu nào sau đây là sai khi kết luận sự tiến hoá liên quan đến chi của các loài này?
A. Mấu xương nhỏ không còn chức năng trong cơ thể của rắn.
B. Đây có thể là dấu vết của sự tiến hóa từ tổ tiên có chân sang loài rắn hiện đại không có chân.
C. Hiện tượng này phản ảnh sự tiến hóa đồng quy.
D.Trong quá trình tiến hóa, chân của loài rắn bị tiêu giảm do sự thích nghi với môi trường sống.
Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hợp tác.
B. Cạnh tranh.
C. Hội sinh.
D. Cộng sinh.
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
Cho ba cấp tổ chức sống trên Trái Đất bao gồm: A – Hệ sinh thái, B – Quần xã, C – Sinh quyển. Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng về mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống trên?
A.
B.
C.
D.
Đâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1?
A. Chim ưng.
B. Chim.
C. Côn trùng.
D. Cây bụi.
Biểu đồ nào sau đây diễn tả đúng về sinh khối của từng loài?
A. Hình A.
B. Hình B.
C. Hình C.
D. Hình D.