18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 15° vĩ tuyến.
B. 16° vĩ tuyến.
C. 17° vĩ tuyến.
D. 18° vĩ tuyến.
Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc sinh vật?
A. Sóng thần.
B. Nắng nóng.
C. Dịch bệnh.
D. Động đất.
Dựa vào các tiêu chí như số dân, chức năng, mật độ dân số,… mạng lưới đô thị nước ta được phân thành mấy loại?
A. 6 loại.
B. 4 loại.
C. 7 loại.
D. 5 loại.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
A. Người lao động có tính cần cù, sáng tạo.
B. Ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm cao.
C. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư.
D. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học.
Đặc điểm nào sau đây đúng với cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Tạo ra các sản phẩm xuất khẩu.
B. Chủ yếu mở rộng cây hàng năm.
C. Chỉ tập trung tại các đồng bằng.
D. Hầu hết là các cây trồng cận nhiệt.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính của nước ta hiện nay?
A. Khai thác hiệu quả xu hướng già hóa dân số.
B. Nhận được các chính sách ưu tiên phát triển.
C. Thu hút được nhiều dự án đầu tư nước ngoài.
D. Phát huy được các lợi thế về trình độ lao động.
Ở nước ta, tuyến giao thông đường biển nội địa quan trọng nhất là
A. tuyến Bắc - Nam.
B. tuyến nội địa trong vịnh Thái Lan.
C. tuyến dọc duyên hải miền Trung.
D. tuyến nội địa trong vịnh Bắc Bộ.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 11.
B. 12.
C. 13.
D. 14.
Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển thủy điện, du lịch.
B. Phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.
C. Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Nhận định nào sau đây đúng với phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Gồm 1 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.
B. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 8 tỉnh với 3 huyện đảo.
C. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 4 huyện đảo.
D. Gồm 2 thành phố trực thuộc Trung ương và 9 tỉnh với 2 huyện đảo.
Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do
A. nhiều tua du lịch phù hợp khách nội địa.
B. nhiều chính sách thu hút khách du lịch.
C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.
D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.
Những vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển thế giới nào sau đây nằm ở vùng Đông Nam Bộ?
A. Cát Tiên, Bù Gia Mập, Cù Lao Chàm.
B. Cát Tiên, Bù Gia Mập, Phú Quốc.
C. Cát Tiên, Bù Gia Mập, Côn Đảo.
D. Cát Tiên, Côn Đảo, Yok Đôn.
Từ vĩ tuyến 16°B trở vào Nam, gió hoạt động trong thời gian từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió Tín phong bán cầu Bắc.
C. gió mùa Đông Bắc.
D. gió mùa Đông Nam.
Cho bảng số liệu:
GDP NƯỚC TA PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NĂM 2000 VÀ NĂM 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
Tổng số |
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
Công nghiệp, xây dựng |
Dịch vụ |
2000 |
441 |
108 |
162 |
171 |
2021 |
7 746 |
1 070 |
3 174 |
3 502 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
A. Công nghiệp xây dựng tăng chậm hơn dịch vụ.
B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản tăng nhanh nhất.
C. Dịch vụ tăng chậm nhất.
D. Công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
Các tài nguyên du lịch văn hóa ở nước ta không bao gồm có
A. bãi biển, hang động, vườn quốc gia.
B. di tích văn hóa, di tích lịch sử.
C. di sản văn hóa vật thể, phi vật thể.
D. lễ hội, làng nghề và ẩm thực.
Việc làm đường hầm ô tô Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. làm tăng khả năng vận chuyển tuyến Đông - Tây.
B. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.
C. rút ngắn khoảng cách từ đất liền ra biển, các đảo.
D. mở rộng giao thương với nước bạn Cam-pu-chia.
Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. chế độ khí hậu.
B. cấu trúc địa hình.
C. đặc điểm chế độ mưa.
D. mạng lưới sông ngòi.
Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là
A. thiếu nước ngọt.
B. xâm nhập mặn và phèn.
C. thủy triều tác động mạnh.
D. cháy rừng.