vietjack.com

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 17)
Quiz

Đề minh họa tốt nghiệp THPT Địa lí có đáp án năm 2025 (Đề 17)

A
Admin
18 câu hỏiĐịa lýTốt nghiệp THPT
18 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Việt Nam nằm trong khu vực nào sau đây?

A. Xích đạo ẩm.         

B. Châu Á gió mùa.   

C. Hoang mạc.            

D. Cận nhiệt.

2. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân tự nhiên gây ra thiên tai do các quá trình

A. nội sinh và ngoại sinh.                                       

B. động đất và mưa lớn.    

C. con người và ngập lụt.                                   

D. ngoại sinh và mưa đá.

3. Nhiều lựa chọn

Một số đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định... ở nước ta được hình thành trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Những năm 30 của thế kỉ XX.                           

B. Từ 1975 đến nay.     

C. Từ sau CMT8 1945 đến năm 1954.               

D. Thời Pháp Thuộc.

4. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào sau đây đúng với chất lượng lao động của nước ta?

A. Chất lượng lao động ngày càng tăng.     

B. Lao động nước ta đều chưa qua đào tạo.     

C. Phần lớn lao động nước ta đã qua đào tạo.     

D. Phần lớn lao động có trình độ đại học trở lên.

5. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây đúng với sản xuất lương thực ở nước ta hiện nay?

A. Đã hình thành được vùng chuyên canh.             

B. Chủ yếu phục vụ cho ngành chăn nuôi.      

C. Chỉ phân bố ở các đồng bằng châu thổ.        

D. Tạo nhiều việc làm có thu nhập rất cao.

6. Nhiều lựa chọn

Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm của nước ta hiện nay

A. được phát triển thời gian gần đây.                     

B. chỉ dùng các nguyên liệu tại chỗ.      

C. phân bố đồng đều giữa các vùng.                 

D. đang áp dụng các công nghệ mới.

7. Nhiều lựa chọn

Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đường sắt nước ta hiện nay?

A. Tập trung ở miền Bắc.                                      

B. Phân bố đều ở các vùng.      

C. Tập trung ở miền Nam.                                 

D. Chỉ có tuyến bắc - nam.

8. Nhiều lựa chọn

Các loại khoáng sản có quy mô và giá trị đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. dầu khí, than đá.                                                

B. đá vôi, than nâu.     

C. dầu khí, than bùn.                                          

D. bô-xit, quặng sắt.

9. Nhiều lựa chọn

Cây công nghiệp nguồn gốc cận nhiệt ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây về tự nhiên?

A. Có địa hình phân hóa đa dạng.                          

B. Có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp.     

C. Có đất phù sa cổ và đất phù sa mới.              

D. Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt.

10. Nhiều lựa chọn

Sản phẩm du lịch nào sau đây không đặc trưng cho vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Du lịch sông nước.                                            

B. Du lịch văn hóa.     

C. Du lịch biển đảo.                                           

D. Du lịch nghỉ dưỡng.

11. Nhiều lựa chọn

Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên.     

B. nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá.    

C. thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng.    

D. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.

12. Nhiều lựa chọn

Ở vùng Đông Nam Bộ, loại rừng nào sau đây chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ?

A. Rừng phòng hộ, rừng ngập mặn.                        

B. Rừng ngập mặn, rừng sản xuất.     

C. Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.                   

D. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

13. Nhiều lựa chọn

Kiểu thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn xuất hiện ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ nước ta vào thời gian nào sau đây?

A. Nửa đầu mùa đông.                                           

B. Giữa mùa đông.     

C. Nửa cuối mùa đông.                                     

D. Giữa mùa xuân.

14. Nhiều lựa chọn

Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ

CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2021 (Đơn vị: %)

Quốc gia

Ngành kinh tế

2010

2015

2021

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

15,4

14,5

12,6

Công nghiệp và xây dựng

33,0

34,3

37,5

Dịch vụ

40,6

42,2

41,2

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

11,0

9,0

8,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam giai đoạn 2016, 2022)

Nhận định nào dưới đây đúng với bảng số liệu?

A. Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cao nhất và tăng liên tục giai đoạn 2010-2021.

B. Tỉ trọng dịch vụ của nước ta cao nhất và tăng liên tục giai đoạn 2010-2021.

C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng gấp 2,5 lần tỉ trọng ngành dịch vụ.

D. Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2010-2021.

15. Nhiều lựa chọn

Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.     

B. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.     

C. có nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.     

D. nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì và Đức.

16. Nhiều lựa chọn

Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là

A. tạo môi trường cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.     

B. nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.     

C. hạn chế xâm ngập mặn, triều cường từ biển vào.     

D. tạo ra nguồn thức ăn chính cho ngành chăn nuôi.

17. Nhiều lựa chọn

Sự phân hóa của khí hậu đã ảnh hưởng căn bản đến

A. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.    

B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau.    

C. tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.      

D. sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.

18. Nhiều lựa chọn

Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xâm nhập mặn diễn ra hàng năm ở đồng bằng sông Cửu Long là

A. có nhiều cửa sông đổ ra biển, đường bờ biển dài.     

B. phát triển hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm.     

C. phá rừng ngập mặn để nuôi tôm và cá nước mặn.     

D. mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

© All rights reserved VietJack