18 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây?
A. Kiên Giang.
B. Long An.
C. An Giang.
D. Cà Mau.
Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc địa chất địa mạo?
A. Sóng thần.
B. Dịch bệnh.
C. Nắng nóng.
D. Nước dâng.
Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
A. Hoa Lư.
B. Tây Đô.
C. Cổ Loa.
D. Phú Xuân.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Tăng nhanh, chủ yếu đã qua đào tạo.
B. Thất nghiệp nhiều, tập trung ở đồi núi.
C. Số lượng dồi dào, tính kỉ luật cao.
D. Chất lượng tăng, phân bố không đều.
Các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, cao su, mía.
B. mía, lạc, đậu tương.
C. lạc, bông, hồ tiêu.
D. lạc, cao su, thuốc.
Mỏ dầu được khai thác đầu tiên ở nước ta là
A. Bạch Hổ.
B. Rồng.
C. Hồng Ngọc.
D. Rạng Đông.
Tính đến năm 2021, nước ta có bao nhiêu sân bay quốc tế?
A. 22.
B. 17.
C. 10.
D. 15.
Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đô thị du lịch - điểm đến hấp dẫn nhất nào sau đây?
A. Cần Thơ.
B. Bến Tre.
C. Đồng Tháp.
D. Phú Quốc.
Đánh giá nào sau đây không đúng về thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển thủy điện, du lịch.
B. Phát triển thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn.
C. Phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới.
D. Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
A. Trung Quốc.
B. Lào.
C. Cam-pu-chia.
D. Hàn Quốc.
Hạn chế chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vùng biển và thềm lục địa có nhiều tài nguyên.
B. ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên biển.
C. đường bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu kín gió.
D. người dân kinh nghiệm, hạ tầng dần hoàn thiện.
Vùng nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Đất fe-ra-lit ở nước ta có màu đỏ vàng chủ yếu do
A. chất badơ dễ tan bị rửa trôi mạnh.
B. màu của các loại đá gốc khác nhau.
C. có sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
D. màu của các loại đá mẹ và sinh vật.
Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Ngành dịch vụ có tỉ trọng giảm.
B. Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng tăng nhanh.
C. Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng tăng 0,8% giai đoạn 2020 - 2021.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hoạt động ngoại thương nước ta?
A. Thị trường ngày càng mở rộng.
B. Chủ yếu các mặt hàng chế biến.
C. Cán cân có xu hướng cân bằng.
D. Trị giá có xu hướng tăng nhanh.
Thuận lợi chủ yếu của tài nguyên biển cho phát triển ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ là
A. có rất nhiều ngư trường trọng điểm.
B. các đầm phá trải dài theo bắc - nam.
C. nhiều vũng vịnh kín cho nuôi trồng.
D. nhiều bãi cá, bãi tôm cho khai thác.
Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc - Nam ở Việt Nam chủ yếu ảnh hưởng đến
A. quy hoạch các khu công nghiệp.
B. hướng chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp.
C. khai thác các nguồn năng lượng tái tạo.
D. phát triển giao thông vận tải đường bộ.
Phương hướng chính để khai thác kinh tế biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tạo thế kinh tế liên hoàn (mặt biển - đảo - quần đảo - đất liền).
B. xây dựng các cảng nước sâu và đầu tư đội tàu thuyền hiện đại.
C. đầu tư phát triển du lịch biển, đảo gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
D. đầu tư đội tàu công suất lớn để đánh bắt xa bờ và phương tiện bảo quản.