2048.vn

Đề kiểm tra Toán 9 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Toán 9 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án - Đề 2

A
Admin
ToánLớp 99 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phương trình nào dưới đây là phương trình chứa ẩn ở mẫu?

\(\frac{{2x}}{3} - 4 = 0\).

\(\frac{{x + 1}}{{2x}} + 3 = 0\).

\[\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{x + 3}}{4}\].

\(\frac{{x - 1}}{2} = 0\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình \[ - 4\left( {x - 5} \right)\left( {9 - 3x} \right) = 0\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

\[S = \left\{ { - 5;\,\,3} \right\}.\]

\[S = \left\{ {5\,;\,\, - 3} \right\}.\]

\[S = \left\{ { - 5\,;\,\, - 3} \right\}.\]

\[S = \left\{ {5\,;\,\,3} \right\}.\]

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các cặp bất đẳng thức sau, cặp bất đẳng thức nào cùng chiều?

\[2,5 < 5,8\] và \[2 > \sqrt 3 .\]

\[ - 1 > - 2\sqrt 5 \] và \[2 > \sqrt 3 .\]

\[4,7 < 8\] và \[8 > a.\]

\[2\sqrt 7 > b\] và \[ - 4b < 6.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \[m + \frac{2}{3} = n\], so sánh \[m,\,\,n\] ta được

\[n \le m.\]

\[m > n.\]

\[m \le n.\]

\[m < n.\]

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

\[3x + \frac{1}{y} > 0.\]

\[y \ge 8x - 1.\]

\[t + 6 \ge 0.\]

\[0x + 10 < 0.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất phương trình \[3x - \left( {6 + 2x} \right) < 3\left( {x + 4} \right)\] có nghiệm là

\[x > - 9.\]

\[x < - 9.\]

\[x > - \frac{9}{2}.\]

\[x < - \frac{9}{2}.\]

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình \(1 + \frac{1}{{2 + x}} = \frac{{12}}{{{x^3} + 8}}\).

a) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là \(x \ne  - 2\).

b) Khi quy đồng mẫu, mẫu thức chung của hai vế phương trình đã cho là \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\).

c) Phương trình đã cho có ba nghiệm.

d) Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho đều có giá trị nguyên dương.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả táo có giá 22 nghìn đồng, một quả lê có giá 10 nghìn đồng. Bạn An có 300 nghìn đồng, bạn ấy muốn mua mỗi loại ít nhất 6 quả và tổng số hai loại quả mua được là nhiều nhất.

Gọi \(x\) (quả) là tổng số quả táo và quả lê bạn An có thể mua được \(\left( {x \in \mathbb{N},\,\,x \ge 12} \right)\).

a) Do mỗi loại bạn An mua ít nhất 6 quả và giá của mỗi quả táo cao hơn mỗi quả lê, nên bạn An chỉ nên mua 6 quả táo để số quả lê mua được là nhiều nhất.

b) Số tiền bạn An dùng để mua lê là \(10\left( {x - 6} \right)\) (nghìn đồng).

c) Bất phương trình biểu diễn số tiền bạn An dùng để mua hai loại quả là: \(132 + 10\left( {x - 6} \right) \le 300.\)

d) Bạn An có thể mua được nhiều nhất 20 quả táo và lê.

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Độ cao \[h\] (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \[t\] giây được cho bởi công thức \[h = t\left( {20 - 5t} \right).\] Sau bao lâu kể từ khi quả bóng được đánh đến khi chạm đất?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nguyên lớn nhất của \(x\) thỏa mãn bất phương trình \[{\left( {x + 2} \right)^2}\; < x + {x^2}\;--3\].

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một kì thi Tiếng Anh gồm bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. Kết quả bài thi là điểm số trung bình của bốn kĩ năng này. Bạn Hà đã đạt được điểm số của ba kĩ năng nghe, đọc, viết lần lượt là \[6,5;\,\,6,5;\,\,5,5.\] Hỏi bạn Hà cần đạt được ít nhất bao nhiêu điểm trong kĩ năng nói để kết quả bài thi đạt được ít nhất là \[6,25?\]

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack