2048.vn

Bài tập ôn tập Toán 9 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Toán 9 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án

A
Admin
ToánLớp 97 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

A. Trắc nghiệm

Dạng 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 1}}{{x + 2}} + 1 = \frac{3}{{x - 3}}\) là

\(x \ne - 2\).

\(x \ne 3\).

\(x \ne - 2\) và \(x \ne 3\).

\(x = - 2\) và \(x = 3\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình tích?

\(x + 5 = x - 3\).

\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 1\).

\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\). \

\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) \ne 0\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện xác định của phương trình \[\frac{2}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{{x^3} + 27}} = \frac{{ - x}}{{{x^2} - 3x + 9}}\] là

\[x \ne 0\] và \[x \ne 3.\]

\[x \ne - 3.\]

\[x \ne 3.\]

\[x \in \mathbb{R}\,.\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mẫu thức chung đơn giản nhất khi quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 3}} + \frac{{2x - 1}}{{3 - x}} = 5\) là

\({\left( {x - 3} \right)^2}\).

\(\left( {x - 3} \right)\left( {3 - x} \right)\).

\(x - 3\).

\(5\left( {x - 3} \right)\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình \[\frac{{x + 6}}{{x + 5}} + \frac{3}{2} = 2\] có nghiệm là

\[x = - 7.\]

\[x = 7.\]

\[x = - \frac{7}{3}.\]

\[x = - \frac{3}{7}.\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị của \[m\] để phương trình \[\left( {2m - 5} \right)x - 2{m^2} + 8 = 43\] có nghiệm \(x =  - 7\) là

\[m = 0\] hoặc \[m = 7\].

\[m = 1\] hoặc \[m = - 7\].

\[m = 0\] hoặc \[m = - 7\].

\[m = - 7\].

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất đẳng thức \[a + 1 < 3\] có vế trái là

\[a + 1\].

\[a\].

\[1\].

\[3\].

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bất đẳng thức nào mô tả tình huống buổi sáng nhiệt độ \[t\,\,({\rm{^\circ C}})\] không thấp hơn \[12{\rm{^\circ C}}\]?

\[t < 12\].

\[t = 12\].

\[t \le 12\].

\[t \ge 12\].

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết \[a > b\]. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

\[\left( I \right)\]: \[a - 1 > b - 1\];                    \[\left( {II} \right)\]: \[a - 1 > b\];                 \[\left( {III} \right)\]: \[a + 2 > b + 1\].

\[1\].

\[2\].

\[3\].

\[0\].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[a > 1 > b\]. Khẳng định nào sau đây không đúng?

\[a - 1 > 0\].

\[a - b < 0\].

\[1 - b > 0\].

\[b - a < 0\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hãy chọn câu đúng. Nếu \[a > b\] thì

\[2a \le 2b\].

\[3b < 3a\].

\[4b > 4a\].

\[3\left( {a - 1} \right) \le 3\left( {b - 1} \right)\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[ - 3x - 1 <  - 3y - 1\]. So sánh \[x\] và \[y\]. Đáp án nào sau đây là đúng?

\[x < y\].

\[x > y\].

\[x = y\].

\[x \le y\].

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

So sánh \[m\] và \[n\] biết \[m + \frac{1}{2} = n\].

\[m < n\]

\[n \le m\].

\[m > n\].

\[m \ge n\].

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi \[a,\,\,b,\,\,c\]. Khẳng định nào sau đây là đúng?

\[{a^2} + {b^2} + {c^2} \le 2ab + 2bc - 2ca\].

\[{a^2} + {b^2} + {c^2} \ge 2ab + 2bc - 2ca\].

\[{a^2} + {b^2} + {c^2} > 2ab + 2bc - 2ca\].

\[{a^2} + {b^2} + {c^2} < 2ab + 2bc - 2ca\].

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với mọi \[a,\,\,b\], khẳng định nào sau đây đúng?

\(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} < ab\).

\(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \le ab\).

\(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} \ge ab\).

\(\frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} > ab\).

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với \[x,\,\,y\] bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.

\[{\left( {x + y} \right)^2} \le 4xy\].

\[{\left( {x + y} \right)^2} > 4xy\].

\[{\left( {x + y} \right)^2} < 4xy\].

\[{\left( {x + y} \right)^2} \ge 4xy\].

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[a > b > 0\]. So sánh \[{a^2}\] và \[ab\]; \[{a^3}\] và \[{b^3}\].

\[{a^2} < ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].

\[{a^2} > ab\] và \[{a^3} > {b^3}\].

\[{a^2} < ab\] và \[{a^3} < {b^3}\].

\[{a^2} > ab\] và \[{a^3} < {b^3}\].

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[x + y \ge 2\]. Chọn khẳng định đúng.

\({x^2} + {y^2} \ge 2\).

\({x^2} + {y^2} \le 2\).

\({x^2} + {y^2} \ge 2\).

\({x^2} + {y^2} > 2\).

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bất phương trình sau, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

\[5x + 7 < 0\].

\[0x + 6 > 0\].

\[{x^2} - 2x > 0\].

\[x - 10 = 3\].

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị \[x = 2\] là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

\[7 - x < 2x\].

\[2x + 3 > 9\].

\[ - 4x \ge x + 5\].

\[5 - x > 6x - 12\].

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \[x\] thì biểu thức \[4x + 1\] là số âm?

\[x = - \frac{1}{4}.\]

\[x > - \frac{1}{4}.\]

\[x < \frac{1}{4}.\]

\[x < - \frac{1}{4}.\]

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với giá trị nào của \[m\] thì bất phương trình \[m\left( {2x + 1} \right) < 8\] là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

\[m \ne 1\].

\[m \ne - \frac{1}{3}\].

\[m \ne 0\].

\[m \ne 8\].

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của bất phương trình \[3x + 7 > x + 9\] là

\[x > 1\].

\[x > - 1\].

\[x = 1\].

\[x < 1\].

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình \[{\left( {x - 2} \right)^2} - {x^2} - 8x + 3 \ge 0\] là

\[x = - 2\].

\[x = 0\].

\[x = - 1\].

\[x \le - \frac{7}{{12}}\].

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghiệm của các bất phương trình \[{x^2} + 2(x - 3) - 1 > x\left( {x + 5} \right) + 5\] và \[\frac{2}{3} - \frac{{3x - 6}}{2} > \frac{{1 + 3x}}{6}\] lần lượt là

\[x > - 4\,;\,\,x > \frac{7}{4}\].

\[x < - 4\,;\,\,x < \frac{7}{4}\].

\[x > - 4\,;\,\,x < \frac{7}{4}\].

\[x < - 4\,;\,\,x > \frac{7}{4}\].

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai bạn Nga và An vào cửa hàng mua bút. Biết giá của một cái bút bi là \(x\) nghìn đồng và một cái bút chì là \(10\) nghìn đồng. Bạn Nga mua hai cái bút bi và hai bút chì. Bạn An mua ba cái bút bi và hai cái bút chì. Bất đẳng thức biểu thị đúng sự so sánh số tiền của hai bạn phải trả cho cửa hàng là

\(2x + 20 < 3x + 20\).

\(2x + 20 \ge 3x + 20\).

\(3x + 20 = 2x + 20\).

\(3x + 20 < 2x + 20\).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm hai số dương khi biết tổng của chúng là \[81\]và hiệu của chúng là \[13\]. Nếu gọi số lớn là \[x\], số bé là \[y\] thì điều kiện của số lớn là

\[x \le 13\].

\[81 > x > 13\].

\[81 \ge y \ge 13\].

\[x > 81\].

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Tiên dùng \(85\,\,000\) đồng đi mua vở: O10-2024-GV154 Loại 1 giá \(7\,\,500\) đồng/quyển, loại 2 giá \(6\,\,000\) đồng/quyển. Gọi \(x\) là số vở mỗi loại bạn mua thì bất phương trình lập được thể hiện mối quan hệ giữa số tiền Tiên mua và Tiên mang đi là

\(7\,\,500x + 6\,\,000x < 85\,\,000\).

\(7500x + 6000x \ge 85\,\,000\).

\(7\,\,500x + 6\,\,000x \le 85\,\,000\).

\(7\,\,500x + 6\,\,000x = 85\,\,000\).

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một ngân hàng đang áp dụng lãi suất gửi tiết kiệm kì hạn một tháng là \(0,4\% \)/ tháng. Hỏi nếu muốn có số tiền lãi hằng tháng ít nhất là \(3\) triệu đồng thì số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là bao nhiêu?

\(700\) triệu đồng.

\(720\) triệu đồng.

\(750\) triệu đồng.

\(740\) triệu đồng.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một kì thi Tiếng Anh gồm bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết. Kết quả bài thi là điểm số trung bình của bốn kĩ năng này. Bạn Hà đã đạt được điểm số của ba kĩ năng nghe, đọc, viết lần lượt là \[6,5;\,\,6,5;\,\,5,5.\] Hỏi bạn Hà cần đạt được ít nhất bao nhiêu điểm trong kĩ năng nói để kết quả bài thi đạt được ít nhất là \[6,25?\]

\[6.\]

\[6,25.\]

\[6,5.\]

\[6,75.\]

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 2. Trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình \[9{x^2} - 1 - 2x\left( {3x - 1} \right) = 0\], khi đó

a) Phương trình có một nghiệm nguyên.

b) Phương trình có hai nghiệm là \[x = 1\,;\,\,\,x = \frac{1}{3}\].

c) Tổng hai nghiệm của phương trình là \(\frac{{ - 2}}{3}\).

d) Tích hai nghiệm của phương trình là \(\frac{2}{3}\).

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(1 + \frac{1}{{2 + x}} = \frac{{12}}{{{x^3} + 8}}\).

a) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là \(x \ne  - 2\).

b) Khi quy đồng mẫu, mẫu thức chung của hai vế phương trình đã cho là \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\).

c) Phương trình đã cho có ba nghiệm.

d) Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho đều có giá trị nguyên dương.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[\frac{{2x + m}}{{x - 1}} = \frac{{5\left( {x - 1} \right)}}{{x + 1}}\] (với \(m\) là tham số).

a) Phương trình đã cho là phương trình chứa ẩn ở mẫu.

b) Khi \(x = 1\) và \(x =  - 1\) thì phương trình đã cho không xác định.

c) Khi \[x = \frac{1}{3}\], ta thay vào phương trình đã cho ta tìm được \(m =  - 1\).

d) Với \(m =  - 2\) thì phương trình có nghiệm \[x = \frac{7}{3}.\]

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất đẳng thức \[a \ge b\] thì

a) Bất đẳng thức cùng chiều là \[2a - 1 \ge 3 - 2b\].

b) Vế trái bất đẳng thức \[a \ge b\] là \[b\].

c) \[2a + 3 \ge 2b + 3\].

d) \[ - 5a + 5 \ge  - 5b + 5\].

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chiều cao \[h\] của các bạn nam trong lớp 9A từ \[1,5\,\,{\rm{m}}\] đến \[1,8\,\,{\rm{m}}.\]

a) Chiều cao \[h\] của các bạn nam trong lớp 9A được biểu diễn là \[1,5 \le h \le 1,8\].

b) Bạn An là học sinh nam lớp 9A và có chiều cao \[h > 1,8\,\,{\rm{m}}.\]

c) Bạn My là bạn nữ lớp 9A và có chiều cao \[h \ge 1,5\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\]

d) Bạn Kiên là học sinh nam lớp 9A và có thể đạt chiều cao \[1,45\,\,{\rm{m}}{\rm{.}}\]

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quãng đường đi từ A đến B dài \(50\) km. Một ô tô đi từ A đến B, khởi hành lúc \(7\) giờ. Hỏi ô tô phải đi với vận tốc bao nhiêu km/h để đến B trước \(9\) giờ cùng ngày? Gọi \(x\,\,({\rm{km/h}})\) là vận tốc của ô tô.

a) Điều kiện: \(x > 0\).

b) Thời gian đi từ A đến B là \(\frac{{50}}{x}\) giờ.

c) Để đến B trước \(9\) giờ thì thời gian đi cần nhỏ hơn hoặc bằng \(2\).

d) Bất phương trình thỏa mãn bài toán là \(\frac{{50}}{x} > 2\).

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho \(a < b\). Khi đó

a) \(4a - 2 > 4b - 2.\)

b) \(6 - 3a < 6 - 3b\).

c) \(4a + 1 < 4b + 5\).

d) \(7 - 2a > 4 - 2b\).

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \(\frac{{x + 4}}{5} < \frac{{x + 3}}{3} - \frac{{x - 2}}{2}\).

a) Bất phương trình trên là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

b) Có thể biến đổi bất phương trình trên về dạng \(\frac{{x + 4}}{5} - \frac{{x + 3}}{3} + \frac{{x - 2}}{2} < 0\).

c) Có thể biến đổi bất phương trình trên về dạng \(\frac{{6\left( {x + 4} \right)}}{5} < \frac{{10\left( {x + 3} \right)}}{3} - \frac{{15\left( {x - 2} \right)}}{2}\).

d) Số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình trên là \(4.\)

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bất phương trình \(m\left( {2x + 1} \right) < 8\).

a) Bất phương trình đã cho là bất phương trình bậc nhất ẩn \(x\) với \(m \in \mathbb{R}\) tùy ý.

b) Khi \(m = 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x < \frac{7}{2}\).

c) Khi \(m =  - 1,\) bất phương trình đã cho có nghiệm là \(x <  - \frac{9}{2}\).

d) Khi \(m =  - 2,\) bất phương trình đã cho có nghiệm nguyên lớn nhất là \( - 2\).

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một quả táo có giá 22 nghìn đồng, một quả lê có giá 10 nghìn đồng. Bạn An có 300 nghìn đồng, bạn ấy muốn mua mỗi loại ít nhất 6 quả và tổng số hai loại quả mua được là nhiều nhất.

Gọi \(x\) (quả) là tổng số quả táo và quả lê bạn An có thể mua được \(\left( {x \in \mathbb{N},\,\,x \ge 12} \right)\).

a) Do mỗi loại bạn An mua ít nhất 6 quả và giá của mỗi quả táo cao hơn mỗi quả lê, nên bạn An chỉ nên mua 6 quả táo để số quả lê mua được là nhiều nhất.

b) Số tiền bạn An dùng để mua lê là \(10\left( {x - 6} \right)\) (nghìn đồng).

c) Bất phương trình biểu diễn số tiền bạn An dùng để mua hai loại quả là: \(132 + 10\left( {x - 6} \right) \le 300.\)

d) Bạn An có thể mua được nhiều nhất 20 quả táo và lê.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dạng 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Cho hai biểu thức \[A = \frac{3}{{3x + 1}} + \frac{2}{{1 - 3x}}\] và \[B = \frac{{x - 5}}{{9{x^2} - 1}}.\] Có bao nhiêu giá trị nào của \[x\] để

hai biểu thức \[A\] và \[B\] có cùng một giá trị?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{{2{x^2} - m}}{{{x^3} + 1}} = \frac{4}{{{x^2} - x + 1}}\). Biết \(x = 0\) là một nghiệm của phương trình. Hỏi nghiệm còn lại có giá trị bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Độ cao \[h\] (mét) của một quả bóng gôn sau khi được đánh \[t\] giây được cho bởi công thức \[h = t\left( {20 - 5t} \right).\] Sau bao lâu kể từ khi quả bóng được đánh đến khi chạm đất?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một doanh nghiệp sử dụng than để sản xuất. Doanh nghiệp đó lập kế hoạch tài chính cho viẹc loại bỏ chất ô nhiễm trong khí thải theo dự kiến sau: Để loại bỏ \(p\% \) chất ô nhiễm trong khí thải thì chi phí \(C\) (triệu đồng) được tính theo công thức \(C = \frac{{80}}{{100 - p}}\), với \(0 \le p < 100\). Với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được bao nhiêu phầm trăm chất gây ô nhiễm trong khí thải (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nguyên lớn nhất của \(x\) thỏa mãn bất phương trình \[{\left( {x + 2} \right)^2}\; < x + {x^2}\;--3\].

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \(x\left( {5x + 1} \right) + 4\left( {x + 3} \right) \ge 5{x^2}\) .

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta dùng một loại xe tải để chở sữa tươi cho một nhà máy. Biết mỗi thùng sữa loại \(180\,\,{\rm{ml}}\) nặng trung bình \(10\,\,{\rm{kg}}.\) Theo khuyến nghị, trọng tải của xe (tức là tổng khối lượng tối đa cho phép mà xe có thể chở) là \(5,25\) tấn. Hỏi xe có thể chở được tối đa bao nhiêu thùng sữa như vậy, biết bác lái xe nặng \(65\,\,kg?\)

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe tải trọng lượng \[5\] tấn đi chở hàng. Biết số hàng cần chở là \[37\] tấn. Hỏi xe tải cần chở ít nhất bao nhiêu chuyển để chở hết số hàng?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hùng có số tiền không vượt quá \[60{\rm{ }}000\] đồng gồm 15 tờ với hai loại mệnh giá: \[2{\rm{ }}000\] đồng và \[5{\rm{ }}000\] đồng. Hỏi Hùng có nhiều nhất bao nhiêu tờ tiền mệnh giá \[5{\rm{ }}000\] đồng?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Bác An có \(500\,\,000\) đồng. Bác muốn mua một túi nước giặt \(190\,\,000\) đồng, một chai nước xả vải \(110\,\,000\) đồng và một số chai nước rửa tay, mỗi chai có giá \(45\,\,000\) đồng. Hỏi Bác An mua được nhiều nhất bao nhiêu chai nước rửa tay?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack