Đề kiểm tra Toán 9 Kết nối tri thức Chương 2 có đáp án - Đề 1
11 câu hỏi
Phần 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Phương trình nào sau đây là phương trình tích?
\(x + 5 = x - 3\).
\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 1\).
\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) = 0\).
\(\left( {x + 5} \right)\left( {x - 3} \right) \ne 0\).
Bạn An sau khi thực hiện các bước giải phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = \frac{2}{{x\left( {x + 1} \right)}}\) nhận được kết quả là \(x = 0\) và \(x = - \frac{3}{2}.\) Khi đó, kết luận bạn An cần viết là
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \frac{3}{2}\).
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0;\) \(x = - \frac{3}{2}\).
Vậy phương trình vô nghiệm.
Với hai số thực \[a,b,\] khi \[ab < 0\] thì ta nói
\[a,\,\,b\] cùng dương.
\[a,\,\,b\] cùng âm.
\[a,\,\,b\] cùng dấu.
\[a,\,\,b\] trái dấu.
Cho \[x + y > 1.\] Khẳng định nào sau đây là đúng?
\[{x^2} + {y^2} = \frac{1}{2}.\]
\[{x^2} + {y^2} < \frac{1}{2}.\]
\[{x^2} + {y^2} \le \frac{1}{2}.\]
\[{x^2} + {y^2} > \frac{1}{2}.\]
Với giá trị nào của \[x\] thì biểu thức \[4x + 1\] là số âm?
\[x = - \frac{1}{4}.\]
\[x > - \frac{1}{4}.\]
\[x < \frac{1}{4}.\]
\[x < - \frac{1}{4}.\]
Bạn Minh có 200 000 đồng. Bạn Minh mua một cây thước kẻ giá 6 000 đồng và một số quyển vở với giá 9 000 đồng. Giả sử \[x\,\,\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)\] là số quyển vở bạn Minh đã mua thì \[x\] phải thỏa mãn bất phương trình nào sau đây?
\[6\,\,000x + 9\,\,000 \ge 200\,\,000.\]
\[9\,\,000x + 6\,\,000 \ge 200\,\,000.\]
\[6\,\,000x + 9\,\,000 \le 200\,\,000.\]
\[9\,\,000x + 6\,\,000 \le 200\,\,000.\]
Phần 2. Trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho phương trình \(1 + \frac{1}{{2 + x}} = \frac{{12}}{{{x^3} + 8}}\).
a) Điều kiện xác định của phương trình đã cho là \(x \ne - 2\).
b) Khi quy đồng mẫu, mẫu thức chung của hai vế phương trình đã cho là \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\).
c) Phương trình đã cho có ba nghiệm.
d) Tất cả các nghiệm của phương trình đã cho đều có giá trị nguyên dương.
Cho \(a < b\). Khi đó:
a) \(4a - 2 > 4b - 2.\)
b) \(6 - 3a < 6 - 3b\).
c) \(4a + 1 < 4b + 5\).
d) \(7 - 2a > 4 - 2b\).
Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong mỗi câu hỏi, thí sinh viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Một doanh nghiệp sử dụng than để sản xuất. Doanh nghiệp đó lập kế hoạch tài chính cho viẹc loại bỏ chất ô nhiễm trong khí thải theo dự kiến sau: Để loại bỏ \(p\% \) chất ô nhiễm trong khí thải thì chi phí \(C\) (triệu đồng) được tính theo công thức \(C = \frac{{80}}{{100 - p}}\), với \(0 \le p < 100\). Với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được bao nhiêu phầm trăm chất gây ô nhiễm trong khí thải (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình \(x\left( {5x + 1} \right) + 4\left( {x + 3} \right) \ge 5{x^2}\) .
Một hãng taxi có giá mở cửa là \[15\,\,000\] đồng và giá \[12\,\,000\] đồng cho mỗi ki-lô-mét tiếp theo. Hỏi với \[350\,\,000\] đồng thì hành khách có thể di chuyển được tối đa là bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?


