2048.vn

Đề kiểm tra Toán 12 Cánh diều Chương 4 có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Toán 12 Cánh diều Chương 4 có đáp án - Đề 1

A
Admin
ToánLớp 126 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên khoảng \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\), hàm số \[F\left( x \right) = \frac{1}{2}\sin 2x\] là một nguyên hàm của hàm số nào dưới đây?

\({f_3}\left( x \right) = - \frac{1}{2}\cos 2x\).

\({f_4}\left( x \right) = - \frac{1}{4}\cos 2x\).

\({f_2}\left( x \right) = \cos 2x\).

\({f_1}\left( x \right) = - \cos 2x\).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên hàm \(F\left( x \right)\)của hàm số \(f\left( x \right) = {e^x} + 2\sin x\) thỏa mãn \(F\left( 0 \right) = 20\) là:

\(F\left( x \right) = - {e^x} - 2\cos x + 23\).

\(F\left( x \right) = {e^x} - 2\cos x + 21\).

\(F\left( x \right) = {e^x} + 2\cos x + 17\).

\(F\left( x \right) = {e^x} + 2\sin x + 19\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \[\int\limits_1^2 {f(x){\rm{d}}x = 3} \], \[\int\limits_1^2 {g(x){\rm{d}}x = 2} \]. Giá trị \[\int\limits_1^2 {\left[ {f(x) + g(x)} \right]{\rm{d}}x} \] bằng

\( - 1\).

\(6\).

\(1\).

\(5\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\left[ {0;2} \right]\), \(f\left( 0 \right) = 1\) và \(\int\limits_0^2 {f'\left( x \right){\rm{d}}x = - 3} \).Tính \(f\left( 2 \right).\)

\(f\left( 2 \right) = - 4\).

\(f\left( 2 \right) = - 2\).

\(f\left( 2 \right) = 4\).

\(f\left( 2 \right) = - 3\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích hình phẳng được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành, trục tung và đường thẳng \(x = a\), \(a > 0\)(phần tô đậm trong hình vẽ) được tính theo công thức

index_html_338588b5e70cd6f4.png

\(S = \int\limits_0^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\(S = - \int\limits_0^a {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\(S = - \int\limits_0^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

\(S = \int\limits_0^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hình phẳng\(\left( H \right)\) giới hạn bởi đồ thị hàm số \[y = {x^2} - 4x\], trục hoành và hai đường thẳng \[x = 1\] và \[x = 3\]. Khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng \(\left( H \right)\) quanh trục \[Ox\] có thể tích là

\(V = \frac{{406}}{{15}}\).

\(V = \frac{{406}}{{15}}\pi \).

\(V = \frac{{22}}{3}\pi \).

\(V = \frac{{512}}{{15}}\pi \).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong dây chuyền sản xuất sữa chua hiện đại của một nhà máy thực phẩm, từng giọt sữa chua âm thầm chuyển mình dưới tác động của hàng triệu vi khuẩn Lactic, những “nghệ nhân tí hon” kiến tạo vị chua thanh đặc trưng. Mật độ vi khuẩn (số triệu tế bào trên mỗi ml sữa chua) tại thời điểm \(t\) (giờ) được kí hiệu là \(N\left( t \right)\). Ban đầu (\(t = 0\) giờ), mật độ vi khuẩn đo được là \(N\left( 0 \right) = 10\) triệu tế bào/ml. Do sự thay đổi về nguồn dinh dưỡng (đường lactose giảm) và độ pH (axit lactic tăng) nên tốc độ thay đổi mật độ vi khuẩn \(N'\left( t \right)\) (đơn vị: triệu tế bào/ ml mỗi giờ) được mô hình hóa bởi công thức \(N'\left( t \right) = 18t - 3{t^2}\) (triệu tế bào/ml mỗi giờ) với \(t\) là thời gian tính bằng giờ \(\left( {0 \le t \le 7} \right)\).

(a)\(N'\left( 1 \right) = 15\) triệu tế bào/ml giờ.

(b)\(\int {N'\left( t \right){\rm{d}}t} = 9{t^2} - {t^3}\).

(c) So với lúc ban đầu (\(t = 0\)), mật độ vi khuẩn đã tăng thêm 108 triệu tế bào/ml khi đến thời điểm \(t = 6\) giờ.

(d) Tại thời điểm \(t = 7\) giờ, mật độ vi khuẩn trong 1 ml sữa chua là 108 triệu tế bào/ml.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một robot tự hành ở một cảng vận chuyển công nghệ cao bắt đầu di chuyển từ vị trí nghỉ tại điểm \(A\). Robot di chuyển như sau: Trong giai đoạn đầu, robot tăng tốc đều từ vận tốc \(0\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) đến \(10\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) trong thời gian chưa biết \({t_1}\)​ giây theo hàm số vận tốc \({v_1}\left( t \right) = at\) (\(a\) gọi là gia tốc trong giai đoạn này, \(a\,\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\)). Sau đó, robot tiếp tục di chuyển với vận tốc không đổi trong 40 giây. Cuối cùng, robot giảm tốc đều từ \(10\,\,\left( {{\rm{m/s}}} \right)\) và dừng lại đúng tại băng chuyền điểm \(B\) với thời gian \({t_2}\) giây theo hàm vận tốc \({v_2}\left( t \right) = 10 - bt\)(\(b\)gọi là gia tốc trong giai đoạn này, \(b\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\)). Toàn bộ quá trình vận chuyển diễn ra trong tổng thời gian là 70 giây.

index_html_f17b8c6af823c560.png

(a)Nếu gia tốc \(a = 0,5\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\), thời gian tăng tốc \({t_1}\) bé hơn \(21\) giây.

(b) Nếu gia tốc \(b = 0,8\,\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\), thời gian giảm tốc \({t_2}\) lớn hơn \(13\) giây.

(c) \(a + b \le \,\frac{5}{4}\,\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\).

(d) Tổng quãng đường mà robot đã di chuyển từ \(A\) đến \(B\) là \(550\,{\rm{m}}\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một xe mô tô đang chạy với vận tốc \[20\] m/s thì tài xế giảm ga và kéo phanh. Từ thời điểm đó, xe chuyển động chậm dần đều với vận tốc được mô tả bởi phương trình: \(v\left( t \right) = - 4t + 20\) (m/s), trong đó thời gian \[t\] được tính bằng giây. Hỏi từ lúc giảm ga và kéo phanh đến khi dừng hẳn, mô tô di chuyển được quãng đường bao nhiêu mét?

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một cái cổng hình Parabol như hình vẽ sau:

index_html_cfe16df100a74ce2.png

Chiều cao \(GH = 4\,{\rm{m}}\), chiều rộng \(AB = 4\,{\rm{m}}\), \(AC = BD = 0,9\,{\rm{m}}\). Chủ nhà làm hai cánh cổng nhựa lõi thép UPVC, khi đóng lại là hình chữ nhật \(CDEF\) tô đậm có giá là \(1\,500\,000\) đồng/m2, còn các phần để trắng làm xiên hoa có giá là \(1\,000\,000\)đồng/m2. Tổng số tiền để làm hai phần nói trên là bao nhiêu triệu đồng? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục).

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một kiến trúc sư chịu trách nhiệm thiết kế một tòa nhà cao 30 mét. Mặt cắt ngang tại mọi độ cao, vuông góc với trục thẳng đứng, luôn là một hình vuông (xem hình vẽ).

index_html_2fb7f010702cf88c.jpg

Mặt đáy tòa nhà là hình vuông có cạnh \({L_0} = 26\;{\rm{m,}}\) mặt đỉnh là hình vuông có cạnh \({L_{30}} = 20\;{\rm{m}}{\rm{.}}\)Mặt cắt ngang tại vị trí hẹp nhất của tòa nhà: Hình vuông có cạnh \({L_{min}} = 13,75\;{\rm{m}}{\rm{.}}\) Mặt cắt của tòa nhà theo mặt phẳng đứng chứa đường chéo đáy có dạng là hình phẳng giới hạn bởi hai đường cong parabol đối xứng nhau qua trục thẳng đứng đi qua tâm đáy của tòa nhà. Tính thể tích của tòa nhà đó (làm tròn đến hàng đơn vị, đơn vị tính: mét khối).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack