Đề kiểm tra Mẫu số liệu ghép nhóm (có lời giải) - Đề 1
22 câu hỏi
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Cho dãy số liệu thống kê: \[21\], \[23\], \[24\],\[25\], \[22\], \[20\]. Số trung bình cộng của dãy số liệu thống kê đã cho là
\[23,5\].
\[22\].
\[22,5\].
\[14\].
Một nhóm \(11\) học sinh tham gia một kỳ thi. Số điểm thi của \(11\) học sinh đó được sắp xếp từ thấp đến cao như sau (thang điểm 10): \(0;0;3;6;6;7;7;8;8;8;9\). Tìm số trung bình của mẫu số liệu (tính chính xác đến hàng phần trăm).
\(5\).
\(5,54\).
\(6\).
\(5,64\).
Cho dãy số liệu thống kê \(11,\,\,13,\,\,14,\,\,15,\,\,12,\,\,10\). Số trung bình cộng của dãy thống kê đó bằng
\(13,5\).
\(12\).
\(13\).
\(12,5\).
Điều tra về số tiền mua đồ dùng học tập trong một tháng của 40 học sinh, ta có mẫu số liệu như sau (đơn vị: nghìn đồng):

Số trung bình của mẫu số liệu là
\(22,5\).
\(25\).
\(25,5\).
\(27\).
Nhiệt độ trung binh của tháng 12 tại thành phố Đà Nẵng từ năm 1991 đến hết năm 2000 được cho trong biểu đồ sau:
Dựa vào biểu đồ, tìm x và y thỏa mãn bảng sau:
Các lớp nhiệt độ | Tần số |
[15;17) | 5 |
[17;19) | x |
y |
x = 2 và y = 3.
x = 3 và y = 4.
x = 3 và y = 2.
x = 4 và y = 3.
Theo quy định người điều khiển xe máy bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng khi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h; Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h; Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h. Hỏi có bao nhiêu trường hợp bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng?
2
1
5
0
Số lượng khách hàng nữ mua bảo hiểm nhân thọ trong một ngày được thống kê trong bảng tần số ghép nhóm sau:
![Câu 7: Số lượng khách hàng nữ mua bảo hiểm nhân thọ trong một ngày được thống kê trong bảng tần số ghép nhóm sau: Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {30;40} \right)\] là: A. \(40\). B. \(30\). C. \(35\). D. \(9\). (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/10/9-1759630031.png)
Giá trị đại diện của nhóm \[\left[ {30;40} \right)\]là:
\(40\).
\(30\).
\(35\).
\(9\).
Để chuyển mẫu số liệu không ghép nhóm sang mẫu số liệu ghép nhóm ta làm thế nào?
Bước 1: Chia miền giá trị của mẫu số liệu thành một số nhóm theo tiêu chí cho trước. Bước 2: Đếm số giá trị của mẫu số liệu thuộc mỗi nhóm và lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm.
Bước 1: Đếm số giá trị giống nhau của mẫu số liệu. Bước 2: Lập bảng thống kê cho mẫu số liệu ghép nhóm.
Cả A, B đều sai.
Cả A, B đều đúng.
Cho bảng khảo sát về chiều cao học sinh trong lớp:

Nhóm số liệu nào có độ dài bằng 7?
\([150;160)\)
\([167;170)\)
\([175;180)\)
\([160;167)\)
Bảng số liệu nào gồm các nhóm độ dài bằng 10?
Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Cho bảng khảo sát về tiền điện của một số hộ gia đình:

Các nhóm số liệu ở bảng trên có độ dài là bao nhiêu?
45
48
50
54
Mẫu số liệu sau cho biết cân nặng của học sinh lớp 12 trong một lớp

Số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?
37
35
33
31
Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau:

a)Cỡ mẫu của mẫu số liệu bằng \(40\).
b) Giá trị đại diện nhóm \([2;4)\) bằng 3
c) Độ dài nhóm \([6;8)\) bằng 3
d) Độ dài nhóm \([8;10)\) bằng 2
Bảng thống kê sau cho biết thời gian chạy (phút) của 30 vận động viên (VĐV) trong một giải chạy marathon:

a)Giá trị lớn nhất \({x_{\max }} = 145\).
b) Giá trị nhỏ nhất \({x_{\min }} = 129\)
c)Khoảng biến thiên: \(15\).
d) Mẫu số liệu ghép nhóm:

Một trường trung học phổ thông có 36 học sinh nam của khối 11, đo chiều cao của các bạn học sinh đó, người ta thu được mẫu số liệu sau (đơn vị: centimét).
160 | 161 | 161 | 162 | 162 | 162 | 163 | 163 | 163 | 164 | 164 | 164 |
164 | 165 | 165 | 165 | 165 | 165 | 166 | 166 | 166 | 166 | 167 | 167 |
168 | 168 | 168 | 168 | 169 | 169 | 170 | 171 | 171 | 172 | 172 | 174 |
a)Giá trị lớn nhất \({x_{\max }} = 174\).
b) Giá trị nhỏ nhất \({x_{\min }} = 160\)
c) Khoảng biến thiên là \(15\)
d) Ta có bảng tần số ghép nhóm sau:
Chiều cao | \([160;163)\) | \([163;166)\) | \([166;169)\) | \([169;172)\) | \([172;175)\) |
Số học sinh | 6 | 10 | 12 | 3 | 3 |
Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả cam ở mỗi lô hàng \(A,B\) được cho ở bảng sau:
Cân nặng (gam) | \([150;155)\) | \([155;160)\) | \([160;165)\) | \([165;170)\) | \([170;175)\) |
Số quả cam ở lô hàng \(A\) | 2 | 6 | 12 | 4 | 1 |
Số quả cam ở lô hàng \(B\) | 1 | 3 | 7 | 10 | 4 |
a) Giá trị đại diện nhóm \([150;155)\) bằng 152,5
b) Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô \(A\) là: \(163,7{\rm{ (gam)}}{\rm{. }}\)
c) Cân nặng trung bình của mỗi quả cam ở lô \(B\) là: \(162,1{\rm{ (gam)}}{\rm{. }}\)
d) Theo số trung bình thì cam ở lô hàng \(B\) nặng hơn cam ở lô hàng \(A\).
Phần 3. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Nhân ngày hội đọc sách, các học sinh của một trường trung học phổ thông mang sách cũ đến tặng thư viện trường và trao đổi với các bạn học sinh khác. Bảng sau thống kê số sách cũ mà các bạn học sinh lớp 11B mang đến trường.
Số sách | \([1;3]\) | \([4;6]\) | \([7;9]\) | \([10;12]\) | \([13;15]\) |
Số học sinh | 5 | 14 | 10 | 8 | 3 |
Hãy ước lượng số trung bình và mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của các nhân viên một công ty như sau:
Thời gian | \([15;20)\) | \([20;25)\) | \([25;30)\) | \([30;35)\) | \([35;40)\) | \([40;45)\) | \([45;50)\) |
Số nhân viên | 6 | 14 | 25 | 37 | 21 | 13 | 9 |
Đọc và giải thích mẫu số liệu này.
Chỉ số BMI (đo bằng \({\rm{w}}/{h^2}\), trong đó w là cân nặng đơn vị là kilôgam, h là chiều cao đơn vị là mét) của các học sinh trong một tổ được cho như sau:
Một người có chỉ số BMI nhỏ hơn 18,5 được xem là thiếu cân; từ 18,5 đến dưới 23 là có cân nặng lí tưởng so với chiều cao; từ 23 trở lên là thừa cân. Hãy lập mẫu số liệu ghép nhóm cho mẫu số liệu trên để biểu diễn tình trạng cân nặng so với chiều cao của các học sinh trong tổ.
Cân nặng (kg) của 35 người trưởng thành tại một khu dân cư được cho nhu sau:
\[\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}43 & 51 & 47 & 62 & 48 & 40 & 50 & 62 & 53 & 56 & 40 & 48 & 56\\53 & 50 & 42 & 55 & 52 & 48 & 46 & 45 & 54 & 52 & 50 & 47 & 44\\54 & 55 & 60 & 63 & 58 & 55 & 60 & 58 & 53.\end{array}\end{array}\]
Chuyển mẫu số liệu trên thành dạng ghép nhóm, các nhóm có độ dài bằng nhau, trong đó có nhóm \[\left[ {40;45} \right).\]
Số sản phẩm một công nhân làm được trong một ngày được cho như sau:
\[\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}18 & 25 & 39 & 12 & 54 & 27 & 46 & 25 & 19 & 8 & 36 & 22\\20 & 19 & 17 & 44 & 5 & 18 & 23 & 28 & 25 & 34 & 46 & 27\end{array}\end{array}\]
Hãy chuyển mẫu số liệu sang dạng ghép nhóm với sáu nhóm có độ dài bằng nhau.
Thời gian ra sân (giờ) của một số cựu cầu thủ ở giải ngoại hạng Anh qua các thời kì được cho như sau:
\[\begin{array}{l}653 & 632 & 609 & 572 & 565 & 535 & 516 & 514 & 508 & 505 & \\504 & 504 & 503 & 499 & 496 & 492{\rm{ }}.\end{array}\]
(Theo: https://www.premierleague.com/)
Hãy chuyển mẫu số liệu trên sang dạng ghép nhóm với bảy nhóm có độ dài bằng nhau.






