32 CÂU HỎI
Thị trường được hiểu là
A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
B. Nơi có các chợ và siêu thị.
C. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.
D. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có
A. Quặng thép.
B. Quặng sắt.
C. Gang xám.
D. Gang trắng.
Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền
A. Hai bờ Đại Tây Dương
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
C. Hai bờ Thái Bình Dương
D. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương
Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là
A. Phân bón, thuốc trừ sâu.
B. Sợi hóa học, phim ảnh.
C. Xăng, dược phẩm.
D. Cao su tổng hợp, chất dẻo.
Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước?
A. Nước là phụ gia không thể thiếu
B. Tiện để tiêu thụ sản xuất
C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất
D. Các ngành này sử dụng nhiều nước
Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ
A. XVI.
B. XIX.
C. XXI.
D. XX.
Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên
A. Tài nguyên không bị hao kiệt
B. Tài nguyên khôi phục được
C. Tài nguyên bị hao kiệt
D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt
Vì sao ngành công nghiệp dệt-may, da-giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào?
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
B. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ
C. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
D. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
Nhận định nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?
A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
B. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.
C. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa.
D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau
A. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp
B. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp
C. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp
D. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp
Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua
A. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.
B. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
D. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.
Người ta có những cách hiểu nào về thị trường?
A. Cái Chợ
B. Diễn ra sự trao đổi giữa các bên
C. Có thể hiểu bằng cả ba cách
D. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua
Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng:
A. Tàu hóa.
B. Ô tô.
C. Máy bay.
D. Lạc đà.
Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng
A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt
B. Than đá, dầu khí từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân
C. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho than đá, dầu khí
D. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện
Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là
A. Công nghiệp hóa chất.
B. Công nghiệp dệt.
C. Công nghiệp năng lượng.
D. Công nghiệp luyện kim.
Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng
A. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển
B. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển
C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển
D. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển
Kênh Panama nối liền
A. Địa Trung Hải với Hồng Hải
B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương
C. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương
D. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương
Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A. Cán cân xuất nhập dương.
B. Xuất siêu.
C. Cán cân xuất nhập âm.
D. Nhập siêu.
Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?
A. Chưa thật đảm bảo an toàn
B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao
C. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được
D. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất
Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?
A. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
B. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.
C. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.
D. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.
Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
A. Thông tin liên lạc
B. Hoạt động đoàn thể
C. Hành chính công
D. Hoạt động bán buôn, bán lẻ
Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến
A. Giá thành sản phẩm.
B. Đất nước xuất khẩu
C. Chất lượng sản phẩm.
D. Số lượng sản phẩm.
Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?
A. Giao thông vận tải
B. Bảo hiểm
C. Các hoạt động đoàn thể
D. Tài chính
Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là
A. Môi trường nhân văn
B. Môi trường
C. Môi trường tự nhiên
D. Môi trường địa lí
Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là
A. Tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt
B. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt, tài nguyên thiên nhiên
C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi
D. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt
Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của
A. Môi trường nhân tạo.
B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường địa lý.
D. Môi trường sống.
Các thành phần của tự nhiên mà với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm cho xã hội được gọi là
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Các nhân tố tự nhiên.
D. Thành phần tự nhiên.
Tại sao hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên?
A. Băng tan.
B. Mưa acid.
C. Hiệu ứng nhà kính.
D. Ô nhiễm môi trường.
Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do
A. Sự hình thành phải mất hàng triệu năm
B. Chỉ có một số nơi mới có khoáng sản
C. Khoáng sản có rất ít trên Trái Đất
D. Đây là nguồn tài nguyên rất ít, hiếm có
Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng
A. Mở rộng
B. Ổn định không thay đổi
C. Thu hẹp
D. Ngày càng cạn kiệt
Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do
A. Rất nhiều con người không thể sử dụng hết
B. Ở đâu cũng có và con người có thể tạo ra
C. Có thể tái tạo, tái sử dụng được
D. Thuộc về tự nhiên nên tự nhiên sẽ sản sinh ra
Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người?
A. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.
C. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.