Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Hợp chất nào sau đây là aldehyde?
CH2=CH-CH2OH.
CH2=CH-CHO.
CH2=CH-COOH.
CH2=CH-COOCH3.
Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?
CH3OH, C2H5OH.
6H5OH, C6H5CH2OH.
CH3CHO, CH3OCH3.
CH3CHO, CH3COCH3.
Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, … Formalin là
dung dịch rất loãng của aldehyde formic.
dung dịch aldehyde fomic 37 - 40%.
aldehyde fomic nguyên chất.
tên gọi khác của aldehyde formic.
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
2-methylbutan -3-one.
3-methylbutan-2-one.
3-methylbutan-2-ol.
1,1-dimethypropan-2-one
Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:
CH3COCH2CH3 + 2[H]
?
Sản phẩm thu được là
propanol.
isopropyl alcohol.
butan -1-ol.
butan-2-ol.
Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là
ethyl alcohol.
acetic acid.
acetic aldehyde.
glycerol.
Phản ứng CH3-CH=O + HCN
CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa - khử.
Hợp chất có công thức C5H10O. Số đồng phân aldehyde của hợp chất là
2.
3.
4.
5.
Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
3-methylbutanal.
2-methylbutan-3-al.
2-methylbutanal.
3-methylbutan-3-al.
Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2 là
2.
3.
4.
5.
Tên gọi của (CH3)2CH-COOH là
2-methylpropanoic acid.
2-methylbutanoic acid.
propenoic acid.
2-methylpropenoic acid.
Công thức phân tử của formic acid là
CH2O2.
2H6O2.
2H4O2.
CH4O.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Propan - 1 - ol.
Acetaldehyde.
Formic acid.
Acetic acid.
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
2H5OH.
3H5(OH)3.
CH3COOH.
CH3CHO.
Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
glycerol.
ethyl alcohol.
saccarose.
acetic acid.
Đun nóng carboxylic acid với alcohol khi có mặt xúc tác H2SO4 đặc, nóng tạo ra sản phẩm là
muối.
aldehyde.
ester.
alkane.
Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
NaOH, Cu, NaCl.
Na, NaCl, CuO.
Na, Ag, HCl.
NaOH, Na, CaCO3.
Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là
quỳ tím, dung dịch Br2 trong CCl4.
dung dịch Br2, dung dịch Na2CO3.
dung dịch Na2CO3, quỳ tím.
dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, dung dịch Br2.
Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Cấu tạo của aspirin nhưsau:

(a) 1 mol aspirin có thể phản ứng với tối đa 2 mol NaOH.
(b) Aspirin là acid đa chức.
(c) Aspirin tan trong dung dịch NaOH tốt hơn trong nước.
(d) Aspirin được tổng hợp theo phản ứng sau:

Từ 1,0 tấn salicylic acid điều chế được 1,1 tấn aspirine thì hiệu suất của quá trình điều chế là 82,56%.
Tiến hành thí nghiệm: Thử tính chất acid của carboxylic acid theo hướng dẫn
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, thìa lấy hóa chất.
Hóa chất: acetic acid; sodium carbonate hay đá vôi, magnesium, quỳ tím.
Tiến hành:
Bước 1: Dùng ống hút nhỏ giọt, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím.
Bước 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2mL dung dịch acetic acid.
Bước 3: Cho vào ống nghiệm thứ nhất vài mẩu magnesium, vào ống nghiệm thứ hai 1 thìa sodium carbonate (hoặc vài mẩu đá vôi nhỏ).
(a) Khi nhỏ dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(b) Acetic acid phản ứng được với magnesium, dung dịch chuyển từ trong suốt sang màu xanh.
(c) Khi thả mẩu đá vôi vào ống nghiệm chứa acetic acid thấy mẩu đá vôi tan dần và sủi bọt khí.
(d) Phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với magnesium là:

Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là aldehyde Y. Trên phổ MS của Y xuất hiện tín hiệu của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 58. Cho các phát biểu sau:
(a) Y có phản ứng tạo iodoform.
(b) X là alcohol bậc một.
(c) Công thức cấu tạo của Y là CH3CH2CHO.
(d) Tên thay thế của X là ethanol.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, công thức phân tử là C3H6O và phổ IR của chất X như sau:

(a) Chất X có phản ứng tráng bạc.
(b) Tên thay thế của X là allyl alcohol.
(c) Chất X bị khử bằng LiAlH4 tạo ra alcohol bậc một.
(d) Chất X phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform.
Số đồng phân cấu tạo hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O là?
Có bao nhiêu hợp chất mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 làm quỳ tím hóa đỏ?
Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng là bao nhiêu %?
Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dung nhiều trong tổng hợp thủy tinh hữu cơ.
CH3COCH3
X

Số
methacrylic acid (D = 1,015 g mL-1) tổng hợp được từ 10m3 acetone (D = 0,7844 g mL-1) theo sơ đồ trên. Giả thiết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Aldehyde (X) no, đơn chức, mạch hở, không phân nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình sau:

Cho m gam aldehyde X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
thu được 10,5 gam muối ammonium của acid hữu cơ. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol có xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng, thu được 5,28 gam ester. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu %?


