2048.vn

Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án - Đề 2
Quiz

Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án - Đề 2

A
Admin
Hóa họcLớp 119 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất nào sau đây là aldehyde?

CH2=CH-CH2OH.

CH2=CH-CHO.

CH2=CH-COOH.

CH2=CH-COOCH3.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong những cặp chất sau đây, cặp chất nào thuộc loại hợp chất carbonyl?

CH3OH, C2H5OH.

6H5OH, C6H5CH2OH.

CH3CHO, CH3OCH3.

CH3CHO, CH3COCH3.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, … Formalin là

dung dịch rất loãng của aldehyde formic.

dung dịch aldehyde fomic 37 - 40%.

aldehyde fomic nguyên chất.

tên gọi khác của aldehyde formic.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau

index_html_9fe9042727d86371.png

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là

2-methylbutan -3-one.

3-methylbutan-2-one.

3-methylbutan-2-ol.

1,1-dimethypropan-2-one

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:

CH3COCH2CH3 + 2[H] index_html_991e3f320eb02e59.gif ?

Sản phẩm thu được là

propanol.

isopropyl alcohol.

butan -1-ol.

butan-2-ol.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng tạo ra Ag là

ethyl alcohol.

acetic acid.

acetic aldehyde.

glycerol.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng CH3-CH=O + HCN index_html_f93a09402bd63ea0.gif CH3CH(OH)CN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

Phản ứng thế.

Phản ứng cộng.

Phản ứng tách.

Phản ứng oxi hóa - khử.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất có công thức C5H10O. Số đồng phân aldehyde của hợp chất là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4 thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là

3-methylbutanal.

2-methylbutan-3-al.

2-methylbutanal.

3-methylbutan-3-al.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên gọi của (CH3)2CH-COOH là

2-methylpropanoic acid.

2-methylbutanoic acid.

propenoic acid.

2-methylpropenoic acid.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của formic acid là

CH2O2.

2H6O2.

2H4O2.

CH4O.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Propan - 1 - ol.

Acetaldehyde.

Formic acid.

Acetic acid.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

2H5OH.

3H5(OH)3.

CH3COOH.

CH3CHO.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

glycerol.

ethyl alcohol.

saccarose.

acetic acid.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng carboxylic acid với alcohol khi có mặt xúc tác H2SO4 đặc, nóng tạo ra sản phẩm là

muối.

aldehyde.

ester.

alkane.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch acetic acid phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

NaOH, Cu, NaCl.

Na, NaCl, CuO.

Na, Ag, HCl.

NaOH, Na, CaCO3.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự các thuốc thử để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, acrylic acid, formic acid là

quỳ tím, dung dịch Br2 trong CCl4.

dung dịch Br2, dung dịch Na2CO3.

dung dịch Na2CO3, quỳ tím.

dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, dung dịch Br2.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Cấu tạo của aspirin nhưsau:

index_html_a410e549549897f4.png

(a) 1 mol aspirin có thể phản ứng với tối đa 2 mol NaOH.

(b) Aspirin là acid đa chức.

(c) Aspirin tan trong dung dịch NaOH tốt hơn trong nước.

(d) Aspirin được tổng hợp theo phản ứng sau:

index_html_c40357659d0de462.gif index_html_9feb898842ce1928.gif

Từ 1,0 tấn salicylic acid điều chế được 1,1 tấn aspirine thì hiệu suất của quá trình điều chế là 82,56%.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm: Thử tính chất acid của carboxylic acid theo hướng dẫn

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, thìa lấy hóa chất.

Hóa chất: acetic acid; sodium carbonate hay đá vôi, magnesium, quỳ tím.

Tiến hành:

Bước 1: Dùng ống hút nhỏ giọt, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím.

Bước 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2mL dung dịch acetic acid.

Bước 3: Cho vào ống nghiệm thứ nhất vài mẩu magnesium, vào ống nghiệm thứ hai 1 thìa sodium carbonate (hoặc vài mẩu đá vôi nhỏ).

(a) Khi nhỏ dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

(b) Acetic acid phản ứng được với magnesium, dung dịch chuyển từ trong suốt sang màu xanh.

(c) Khi thả mẩu đá vôi vào ống nghiệm chứa acetic acid thấy mẩu đá vôi tan dần và sủi bọt khí.

(d) Phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với magnesium là:

index_html_9e11e92c22a836e4.gif

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là aldehyde Y. Trên phổ MS của Y xuất hiện tín hiệu của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 58. Cho các phát biểu sau:

(a) Y có phản ứng tạo iodoform.

(b) X là alcohol bậc một.

(c) Công thức cấu tạo của Y là CH3CH2CHO.

(d) Tên thay thế của X là ethanol.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, công thức phân tử là C3H6O và phổ IR của chất X như sau:

Picture 2

(a) Chất X có phản ứng tráng bạc.

(b) Tên thay thế của X là allyl alcohol.

(c) Chất X bị khử bằng LiAlH4 tạo ra alcohol bậc một.

(d) Chất X phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O là?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu hợp chất mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 làm quỳ tím hóa đỏ?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng là bao nhiêu %?

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dung nhiều trong tổng hợp thủy tinh hữu cơ.

CH3COCH3 index_html_49c5eed6f9a1f7b0.gif X index_html_f7ca5cd9b1b6f22e.gif index_html_252bc700857c38f.gif index_html_211a3600c96d01f8.gif index_html_ffb6875585df35bb.gif

Số index_html_ca326f93473e8be9.gif methacrylic acid (D = 1,015 g mL-1) tổng hợp được từ 10m3 acetone (D = 0,7844 g mL-1) theo sơ đồ trên. Giả thiết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Aldehyde (X) no, đơn chức, mạch hở, không phân nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình sau:

Picture 1

Cho m gam aldehyde X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch index_html_812dcd6f69c3ea81.gif  thu được 10,5 gam muối ammonium của acid hữu cơ. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol có xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng, thu được 5,28 gam ester. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu %?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack