Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
Công thức tổng quát của hợp chất carbonyl no, đơn chức mạch hở là
nH2nO.
nH2n+2O2.
nH2n-2O.
nH2n-4O.
Công thức cấu tạo thu gọn của formic aldehyde là
OHC-CHO.
CH3-CHO.
HCHO.
CH2=CH-CHO.
Aldehyde X có công thức cấu tạo là CH3CH2CHO. Tên gọi của X là
propanal.
butanal.
pentanal.
ethanal.
Tên thông thường của C6H5CHO là
acetic aldehyde.
propionic aldehyde.
benzoic aldehyde.
acrylic aldehyde.
Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là
ethanal.
acetone.
propan-1-ol.
propan-2-ol.
Chất phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo ra kim loại Ag là
CH3NH2.
CH3CH2OH.
CH3CHO.
CH3COOH.
Trong các hợp chất dưới đây, hợp chất nào phản ứng được với HCN cho sản phẩm là cyanohydrin?
CH3CH3.
4H9OH.
2H5OH.
CH3CHO.
Hợp chất nào sau đây có phản ứng tạo iodoform?
CH2=CH2.
CH3CHO.
6H5OH.
CH≡CH.
Trên phổ IR của acetone có tín hiệu đặc trưng cho nhóm carbonyl ở vùng nào sau đây?
1 740 – 1 670 cm-1.
1 650 – 1 620 cm-1.
3 650 – 3 200 cm-1 .
2 250 – 2 150 cm-1.
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
nH2nO2 (n≥1).
nH2n+2O2 (n≥1).
nH2n-1COOH (n≥1).
nH2nO2 (n ≥ 2).
Propanoic acid có công thức cấu tạo là
CH3CH2OH.
CH3COOH.
CH3CH2COOH.
CH3CH2CH2COOH.
Hợp chất Y có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH2CH(CH3)COOH. Tên gọi của Y là
4-methylbutanoic acid.
pentanoic acid.
2-methylpentanoic acid.
2-methylbutanoic acid.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
CH3CH2OH.
CH3COOH.
CH3CHO.
CH3CH2CH2CH3.
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch acetic acid?
NaOH.
Cu.
Zn.
CaCO3.
Acetic acid được điều chế bằng phương pháp lên men giấm từ dung dịch chất nào sau đây?
2H5OH.
CH3OH.
CH3CHO.
HCOOH.
Rót 1 - 2 mL dung dịch chất (X) đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 mL dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất (X) có thể là chất nào sau đây?
Ethanol.
Acetaldehyde.
Acetic acid.
Phenol.
Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?
HCHO và CH3COOH.
3H5(OH)3 và HCHO.
3H5(OH)3 và CH3COOH.
2H4(OH)2 và CH3COCH3.
Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt: ống (1) chứa ethyl alcohol, ống (2) chứa acetic acid và ống (3) chứa acetaldehyde. Nếu cho Cu(OH)2/OH−lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì:
cả ba ống đều có phản ứng.
ống (1) và ống (3) có phản ứng, còn ống (2) thì không.
ống (2) và ống (3) có phản ứng, còn ống (1) thì không.
ống (1) có phản ứng, còn ống (2) và ống (3) thì không.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Các chất X, Y, Z đều là chất hữu cơ và đều là sản phẩm chính của các phản ứng.
(a) Công thức cấu tạo của X là 
(b) Tên của Y là propan-1-ol.
(c) Chất Z tham gia phản ứng tạo iodoform.
(d) Chất Z tham gia phản ứng tráng bạc.
Hợp chất X được dùng làm chất bảo quản thực phẩm. Trong X, phần trăm khối lượng nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,85%, 4,92%, 26,23%. Phân tử X có vòng benzene và khối lượng phân tử nhỏ hơn 240 amu. Chất X phản ứng với NaOH tạo ra muối và H2O.
(a) Hợp chất X có chứa 3 nguyên tố oxygen.
(b) Công thức phân tử của X là C14H12O2.
(c) Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.
(d) Tên của X có thể là benzoic acid hoặc phenyl formate.
Hợp chất cinnamaldehyde có nhiều trong vỏ cây quế và có mùi thơm của quế. Công thức cấu tạo của cinnamaldehyde như hình bên dưới.

(a) Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C9H8O.
(b) Cinnamaldehyde có đồng phân hình học.
(c) Cinnamaldehyde tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng tạo iodoform.
(d) Vỏ quế để lâu sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là do cinnamaldehyde bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
Cho công thức cấu tạo của hợp chất X như sau:

Cho các phát biểu sau về hợp chất X:
(a) Công thức phân tử của X là C7H14O.
(b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.
(c) X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(d) X là aldehyde.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2. X vừa tác dụng được với Na và NaOH, số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là?
Cho các chất: Cu; CuO; NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid sinh ra chất khí?
Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch
đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là bao nhiêu phần trăm?
Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng. Geraniol có thể thu được từ phản ứng khử geranial (một chất có chứa tinh dầu sả) theo phản ứng sau đây:

Số nguyên tử hydrogen và oxygen trong geraniol là bao nhiêu?
Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng là bao nhiêu %?
Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxyde 0,1M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:
| Thí nghiệm | Thể tích giấm (mL) | Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M cần dùng (mL) |
| 1 | 5,0 | 25,0 |
| 2 | 5,0 | 25,0 |
| 3 | 5,0 | 24,9 |
Nồng độ mol của acetic acid trong giấm ăn mà bạn Mai đem xác định là bao nhiêu M?


