2048.vn

Bài tập ôn tập Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án
Quiz

Bài tập ôn tập Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 119 lượt thi
50 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là

nH2nO2 (n≥1).

nH2n+2O2 (n≥1).

nH2n-1COOH (n≥1).

nH2nO2 (n ≥ 2).

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hóa ở gan tạo thành formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức cấu tạo là

CH3OH.

HCHO.

HCOOH.

CH3COOH.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một số carboxylic acid như oxalic acid, tartaric acid,... gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?

Nước vôi trong.

Giấm ăn.

Phèn chua.

Muối ăn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên thông thường của CH2=CH-CHO là

acetic aldehyde.

acrylic aldehyde.

benzoic aldehyde.

propionic aldehyde.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn móng tay, tẩy keo siêu dính, chất tẩy trên các đồ gốm sứ, thủy tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia để bảo quản thực phẩm?

HCHO.

CH3COCH3.

CH3COOH.

CH3CHO.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau:

index_html_9fe9042727d86371.png

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là

2-methylbutan -3-one.

3-methylbutan-2-one.

3-methylbutan-2-ol.

1,1-dimethypropan-2-one

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

2H5OH.

3H5(OH)3.

CH3COOH.

CH3CHO.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

glycerol.

ethyl alcohol.

saccarose.

acetic acid.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là

ethanal.

acetone.

propan-1-ol.

propan-2-ol.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hóa học: CH3CHO + Br2 + H2O →

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng trên là

HCOOH.

CH3COOH.

CH3CH2OH.

CH3COCH3.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là

2 – methylpropanoic acid.

2 – methylbutanoic acid.

3 – methylbutanoic acid.

3 – methylbutan – 1 – oic acid.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3, một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả sau:

Chất

Thuốc thử

1 2 3
Tollens ×
I2/ NaOH ×

Ghi chú: ×: Không phản ứng; : Có phản ứng

Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là

HCHO, CH3CHO, CH3COCH3.

CH3CHO, HCHO, CH3COCH3.

HCHO, CH3COCH3, CH3CHO.  

CH3CHO, CH3COCH3, HCHO.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?

Aldehyde phản ứng được với nước bromine.

Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH-.

Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc.

Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 – 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là

5 mL.

25 mL.

50 mL.

100 mL.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là

CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.

CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.

2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.

2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH, C2H2. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là

3.

6.

4.

5.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid?

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng sau:

(a) CH3CH2OH + CuO index_html_232a729c0b3006d1.gif

(b) (CH3)2CHOH + CuO index_html_82005a05c6715444.gif

(c) index_html_9a73e787865ee7f2.png index_html_f59c7a2277ea9bbc.gif

(d) CH ≡ CH + H2O index_html_61ead8d2369e8281.gif

Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là

(a).

(c).

(a) và (d).

(b) và (c).

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.

(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kỳ alcohol nào.

(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.

(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.

Số phát biểu đúng là

2.

3.

1.

4.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Aldehyde vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế bromine khó hơn benzene.

(c) Aldehyde tác dụng với LiAlH4 thu được alcohol bậc một.

(d) Dung dịch acetic acid tác dụng được với Cu(OH)2.

(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(f) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất acetic acid.

Số phát biểu đúng là

5.

4.

3.

2.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là

pentan-3-one; 3,3-dimethylbutanal.

3,3-dimethylbutanal; 3-pentanone.

3-butanone; 3,3-dimethylbutanal.

3-pentanone; 3-methylpentanal.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Malic acid là thành phần chính tạo nên vị chua của quả táo, acid này có công thức cấu tạo như sau: HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. Tên gọi của acid này là

2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.

3-hydroxybutane-1,4-dioic acid.

2,3-dihydroxybutanoic acid.

2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy đáy và xung quanh thành ruột phích có lớp cặn trắng bám vào. Dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó?

NaOH.

NaCl.

NH3.

CH3COOH.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde không no tạo nên mùi thơm đặc trưng của tinh dầu.

Ví dụ tinh dầu quế có aldehyde cinnamic C6H5CH=CHCHO có công thức cấu tạo là:

index_html_894e5511d2c85219.png

Tinh dầu sả và chanh có citronella C9H17CHO có công thức cấu tạo là:

index_html_5ccae30aaba04003.png Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu?

AgNO3/NH3.

Dung dịch NaOH.

2/Ni, to.

Dung dịch HCl.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Acetaldehyde thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

CH3CHO + H2 index_html_661c34ccc0f08d80.gif CH3CH2OH.

2CH3CHO+ 5O2 index_html_1bdd634e9b7d491.gif 4CO2 + 4H2O.

CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.

CH3CHO + 2Ag(NH3)2OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 3 dung dịch: CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là

quỳ tím, CuO.

quỳ tím, Na.

quỳ tím, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.

dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, Cu.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 11,6 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là

2H3CHO.

HCHO.

CH3CHO.

2H5CHO.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để trung hòa 40 mL giấm ăn cần 25 mL dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm ăn xấp xỉ 1 g.mL-1. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là

3,5%.

3,75%.

4%.

5%.

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 45 gam acetic acid phản ứng với 69 gam ethanol (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam ethyl acetate. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là

31,25%.

40,00%.

62,50%.

50,00%.

Xem đáp án
31. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

index_html_529eee6335744b5d.gif

Các chất X, Y, Z đều là chất hữu cơ và đều là sản phẩm chính của các phản ứng.

(a) Công thức cấu tạo của X là index_html_7d2c10876de315db.gif

(b) Tên của Y là propan-1-ol.

(c) Chất Z tham gia phản ứng tạo iodoform.

(d) Chất Z tham gia phản ứng tráng bạc.

Xem đáp án
32. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Cấu tạo của aspirin nhưsau:

index_html_a410e549549897f4.png

(a) 1 mol aspirin có thể phản ứng với tối đa 2 mol NaOH.

(b) Aspirin là acid đa chức.

(c) Aspirin tan trong dung dịch NaOH tốt hơn trong nước.

(d) Aspirin được tổng hợp theo phản ứng sau:

index_html_c40357659d0de462.gif index_html_9feb898842ce1928.gif

Từ 1,0 tấn salicylic acid điều chế được 1,1 tấn aspirine thì hiệu suất của quá trình điều chế là 82,56%.

Xem đáp án
33. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất X được dùng làm chất bảo quản thực phẩm. Trong X, phần trăm khối lượng nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,85%, 4,92%, 26,23%. Phân tử X có vòng benzene và khối lượng phân tử nhỏ hơn 240 amu. Chất X phản ứng với NaOH tạo ra muối và H2O.

(a) Hợp chất X có chứa 3 nguyên tố oxygen.

(b) Công thức phân tử của X là C14H12O2.

(c) Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.

(d) Tên của X có thể là benzoic acid hoặc phenyl formate.

Xem đáp án
34. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tiến hành thí nghiệm: Thử tính chất acid của carboxylic acid theo hướng dẫn

Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, thìa lấy hóa chất.

Hóa chất: acetic acid; sodium carbonate hay đá vôi, magnesium, quỳ tím.

Tiến hành:

Bước 1: Dùng ống hút nhỏ giọt, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím.

Bước 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2mL dung dịch acetic acid.

Bước 3: Cho vào ống nghiệm thứ nhất vài mẩu magnesium, vào ống nghiệm thứ hai 1 thìa sodium carbonate (hoặc vài mẩu đá vôi nhỏ).

(a) Khi nhỏ dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

(b) Acetic acid phản ứng được với magnesium, dung dịch chuyển từ trong suốt sang màu xanh.

(c) Khi thả mẩu đá vôi vào ống nghiệm chứa acetic acid thấy mẩu đá vôi tan dần và sủi bọt khí.

(d) Phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với magnesium là:

index_html_9e11e92c22a836e4.gif

Xem đáp án
35. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất cinnamaldehyde có nhiều trong vỏ cây quế và có mùi thơm của quế. Công thức cấu tạo của cinnamaldehyde như hình bên dưới.

Picture 42

(a) Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C9H8O.

(b) Cinnamaldehyde có đồng phân hình học.

(c) Cinnamaldehyde tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng tạo iodoform.

(d) Vỏ quế để lâu sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là do cinnamaldehyde bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.

Xem đáp án
36. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là aldehyde Y. Trên phổ MS của Y xuất hiện tín hiệu của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 58. Cho các phát biểu sau:

(a) Y có phản ứng tạo iodoform.

(b) X là alcohol bậc một.

(c) Công thức cấu tạo của Y là CH3CH2CHO.

(d) Tên thay thế của X là ethanol.

Xem đáp án
37. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho công thức cấu tạo của hợp chất X như sau:

index_html_fab23979a9e310b3.png

Cho các phát biểu sau về hợp chất X:

(a) Công thức phân tử của X là C7H14O.

(b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.

(c) X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

(d) X là aldehyde.

Xem đáp án
38. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X mạch hở, công thức phân tử là C3H6O và phổ IR của chất X như sau:

Picture 2

(a) Chất X có phản ứng tráng bạc.

(b) Tên thay thế của X là allyl alcohol.

(c) Chất X bị khử bằng LiAlH4 tạo ra alcohol bậc một.

(d) Chất X phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform.

Xem đáp án
39. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 2-5% về thể tích.

(a) Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2.

(b) Acetic acid phản ứng được với các chất: Zn, CuO, NaCl.

(c) Acetic acid là acid yếu nên không phản ứng được với đá vôi.

(d) Nhiệt độ sôi của các chất giảm dần theo dãy sau: acetic acid > ethanol > ethanal.

Xem đáp án
40. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Chất X được điều chế từ butane. Phân tử X có 2 nguyên tử carbon. Để tách X ra khỏi hỗn hợp các chất sau phản ứng, người ta dùng thêm vôi và sulfuric acid. Quá trình trên được tóm tắt bằng sơ đồ chuyển hoá như sau:

index_html_ec1944a215711357.gif

(a) Chất X có phản ứng tráng bạc.

(b) Y là hydrocarbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất.

(c) Phân tử Y có 4 nguyên tử carbon.

(d) Phản ứng ester hoá giữa X và ethanol tạo ester có công thức phân tử C4H8O2.

Xem đáp án
41. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2. X vừa tác dụng được với Na và NaOH, số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là?

Xem đáp án
42. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số đồng phân cấu tạo hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O là?

Xem đáp án
43. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu hợp chất mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 làm quỳ tím hóa đỏ?

Xem đáp án
44. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: Cu; CuO; NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid sinh ra chất khí?

Xem đáp án
45. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng là bao nhiêu %?

Xem đáp án
46. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch index_html_fef7146f8feb3cd6.gif đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là bao nhiêu phần trăm?

Xem đáp án
47. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dung nhiều trong tổng hợp thủy tinh hữu cơ.

CH3COCH3 index_html_49c5eed6f9a1f7b0.gif X index_html_f7ca5cd9b1b6f22e.gif index_html_252bc700857c38f.gif index_html_211a3600c96d01f8.gif index_html_ffb6875585df35bb.gif

Số index_html_ca326f93473e8be9.gif methacrylic acid (D = 1,015 g mL-1) tổng hợp được từ 10m3 acetone (D = 0,7844 g mL-1) theo sơ đồ trên. Giả thiết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
48. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng. Geraniol có thể thu được từ phản ứng khử geranial (một chất có chứa tinh dầu sả) theo phản ứng sau đây:

Picture 95

Số nguyên tử hydrogen và oxygen trong geraniol là bao nhiêu?

Xem đáp án
49. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Aldehyde (X) no, đơn chức, mạch hở, không phân nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình sau:

Picture 1

Cho m gam aldehyde X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch index_html_812dcd6f69c3ea81.gif  thu được 10,5 gam muối ammonium của acid hữu cơ. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án
50. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

X là citric acid có trong quả chanh có công thức phân tử là index_html_2b09ba248ccf9c43.gif , thỏa mãn sơ đồ sau: index_html_247e00afb9b05330.gif

Biết rằng citric acid có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với index_html_2e02146878816a18.gif (index_html_acbe9d1f6471e00b.gif đặc, nóng) thì thu được tối đa bao nhiêu ester chứa index_html_a20d697af18c490b.gif ?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack