Bài tập ôn tập Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 6 có đáp án
50 câu hỏi
Công thức tổng quát của carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở là
nH2nO2 (n≥1).
nH2n+2O2 (n≥1).
nH2n-1COOH (n≥1).
nH2nO2 (n ≥ 2).
Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hóa ở gan tạo thành formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức cấu tạo là
CH3OH.
HCHO.
HCOOH.
CH3COOH.
Một số carboxylic acid như oxalic acid, tartaric acid,... gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?
Nước vôi trong.
Giấm ăn.
Phèn chua.
Muối ăn.
Tên thông thường của CH2=CH-CHO là
acetic aldehyde.
acrylic aldehyde.
benzoic aldehyde.
propionic aldehyde.
Chất nào dưới đây được sử dụng để tẩy rửa sơn móng tay, tẩy keo siêu dính, chất tẩy trên các đồ gốm sứ, thủy tinh; ngoài ra, còn được sử dụng làm phụ gia để bảo quản thực phẩm?
HCHO.
CH3COCH3.
CH3COOH.
CH3CHO.
Cho hợp chất carbonyl có công thức cấu tạo sau:

Tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl đó là
2-methylbutan -3-one.
3-methylbutan-2-one.
3-methylbutan-2-ol.
1,1-dimethypropan-2-one
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?
2H5OH.
3H5(OH)3.
CH3COOH.
CH3CHO.
Số đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2 là
2.
3.
4.
5.
Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
glycerol.
ethyl alcohol.
saccarose.
acetic acid.
Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là
ethanal.
acetone.
propan-1-ol.
propan-2-ol.
Cho phản ứng hóa học: CH3CHO + Br2 + H2O →
Sản phẩm hữu cơ của phản ứng trên là
HCOOH.
CH3COOH.
CH3CH2OH.
CH3COCH3.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là
2 – methylpropanoic acid.
2 – methylbutanoic acid.
3 – methylbutanoic acid.
3 – methylbutan – 1 – oic acid.
Để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3, một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả sau:
| Chất Thuốc thử | 1 | 2 | 3 |
| Tollens | | × | |
| I2/ NaOH | × | | |
Ghi chú: ×: Không phản ứng; : Có phản ứng
Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là
HCHO, CH3CHO, CH3COCH3.
CH3CHO, HCHO, CH3COCH3.
HCHO, CH3COCH3, CH3CHO.
CH3CHO, CH3COCH3, HCHO.
Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp chất carbonyl là không đúng?
Aldehyde phản ứng được với nước bromine.
Ketone không phản ứng được với Cu(OH)2/OH-.
Aldehyde tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc.
Trong các hợp chất carbonyl, chỉ aldehyde bị khử bởi NaBH4.
Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4 – 8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là
5 mL.
25 mL.
50 mL.
100 mL.
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.
CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3CHO, HCOOH, C2H5OH, C2H2. Số chất trong dãy có thể tham gia phản ứng tráng bạc là
3.
6.
4.
5.
Cho các chất: NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid?
1.
2.
3.
4.
Cho các phản ứng sau:
(a) CH3CH2OH + CuO 
(b) (CH3)2CHOH + CuO 
(c)

(d) CH ≡ CH + H2O 
Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là
(a).
(c).
(a) và (d).
(b) và (c).
Cho các phát biểu sau:
(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde.
(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kỳ alcohol nào.
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước.
(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
1.
4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế bromine khó hơn benzene.
(c) Aldehyde tác dụng với LiAlH4 thu được alcohol bậc một.
(d) Dung dịch acetic acid tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất acetic acid.
Số phát biểu đúng là
5.
4.
3.
2.
Tên thay thế của hai hợp chất carbonyl: C2H5COC2H5; CH3C(CH3)2CH2CHO lần lượt là
pentan-3-one; 3,3-dimethylbutanal.
3,3-dimethylbutanal; 3-pentanone.
3-butanone; 3,3-dimethylbutanal.
3-pentanone; 3-methylpentanal.
Malic acid là thành phần chính tạo nên vị chua của quả táo, acid này có công thức cấu tạo như sau: HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. Tên gọi của acid này là
2-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
3-hydroxybutane-1,4-dioic acid.
2,3-dihydroxybutanoic acid.
2-hydroxypropane-1,2,3-tricarboxylic acid.
Dùng phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy đáy và xung quanh thành ruột phích có lớp cặn trắng bám vào. Dùng chất nào sau đây để làm sạch được chất cặn đó?
NaOH.
NaCl.
NH3.
CH3COOH.
Trong tinh dầu thảo mộc có những aldehyde không no tạo nên mùi thơm đặc trưng của tinh dầu.
Ví dụ tinh dầu quế có aldehyde cinnamic C6H5CH=CHCHO có công thức cấu tạo là:

Tinh dầu sả và chanh có citronella C9H17CHO có công thức cấu tạo là:
Hóa chất nào sau đây có thể dùng để nhận biết thành phần aldehyde trong tinh dầu?
AgNO3/NH3.
Dung dịch NaOH.
2/Ni, to.
Dung dịch HCl.
Acetaldehyde thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?
CH3CHO + H2
CH3CH2OH.
2CH3CHO+ 5O2
4CO2 + 4H2O.
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr.
CH3CHO + 2Ag(NH3)2OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.
Có 3 dung dịch: CH3CHO, CH3COOH, HCOOH đựng trong 3 lọ mất nhãn. Hoá chất có thể dùng để phân biệt ba dung dịch trên là
quỳ tím, CuO.
quỳ tím, Na.
quỳ tím, dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, Cu.
Cho 11,6 gam aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức của X là
2H3CHO.
HCHO.
CH3CHO.
2H5CHO.
Để trung hòa 40 mL giấm ăn cần 25 mL dung dịch NaOH 1M. Biết khối lượng riêng của giấm ăn xấp xỉ 1 g.mL-1. Mẫu giấm ăn này có nồng độ là
3,5%.
3,75%.
4%.
5%.
Cho 45 gam acetic acid phản ứng với 69 gam ethanol (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam ethyl acetate. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là
31,25%.
40,00%.
62,50%.
50,00%.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Các chất X, Y, Z đều là chất hữu cơ và đều là sản phẩm chính của các phản ứng.
(a) Công thức cấu tạo của X là 
(b) Tên của Y là propan-1-ol.
(c) Chất Z tham gia phản ứng tạo iodoform.
(d) Chất Z tham gia phản ứng tráng bạc.
Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Cấu tạo của aspirin nhưsau:

(a) 1 mol aspirin có thể phản ứng với tối đa 2 mol NaOH.
(b) Aspirin là acid đa chức.
(c) Aspirin tan trong dung dịch NaOH tốt hơn trong nước.
(d) Aspirin được tổng hợp theo phản ứng sau:

Từ 1,0 tấn salicylic acid điều chế được 1,1 tấn aspirine thì hiệu suất của quá trình điều chế là 82,56%.
Hợp chất X được dùng làm chất bảo quản thực phẩm. Trong X, phần trăm khối lượng nguyên tố C, H, O lần lượt là 68,85%, 4,92%, 26,23%. Phân tử X có vòng benzene và khối lượng phân tử nhỏ hơn 240 amu. Chất X phản ứng với NaOH tạo ra muối và H2O.
(a) Hợp chất X có chứa 3 nguyên tố oxygen.
(b) Công thức phân tử của X là C14H12O2.
(c) Có 2 công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của X.
(d) Tên của X có thể là benzoic acid hoặc phenyl formate.
Tiến hành thí nghiệm: Thử tính chất acid của carboxylic acid theo hướng dẫn
Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, thìa lấy hóa chất.
Hóa chất: acetic acid; sodium carbonate hay đá vôi, magnesium, quỳ tím.
Tiến hành:
Bước 1: Dùng ống hút nhỏ giọt, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím.
Bước 2: Cho vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2mL dung dịch acetic acid.
Bước 3: Cho vào ống nghiệm thứ nhất vài mẩu magnesium, vào ống nghiệm thứ hai 1 thìa sodium carbonate (hoặc vài mẩu đá vôi nhỏ).
(a) Khi nhỏ dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(b) Acetic acid phản ứng được với magnesium, dung dịch chuyển từ trong suốt sang màu xanh.
(c) Khi thả mẩu đá vôi vào ống nghiệm chứa acetic acid thấy mẩu đá vôi tan dần và sủi bọt khí.
(d) Phương trình hóa học của phản ứng giữa acetic acid với magnesium là:

Hợp chất cinnamaldehyde có nhiều trong vỏ cây quế và có mùi thơm của quế. Công thức cấu tạo của cinnamaldehyde như hình bên dưới.

(a) Công thức phân tử của cinnamaldehyde là C9H8O.
(b) Cinnamaldehyde có đồng phân hình học.
(c) Cinnamaldehyde tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng tạo iodoform.
(d) Vỏ quế để lâu sẽ bị mất mùi thơm, nguyên nhân chính là do cinnamaldehyde bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
Oxi hoá alcohol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là aldehyde Y. Trên phổ MS của Y xuất hiện tín hiệu của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 58. Cho các phát biểu sau:
(a) Y có phản ứng tạo iodoform.
(b) X là alcohol bậc một.
(c) Công thức cấu tạo của Y là CH3CH2CHO.
(d) Tên thay thế của X là ethanol.
Cho công thức cấu tạo của hợp chất X như sau:

Cho các phát biểu sau về hợp chất X:
(a) Công thức phân tử của X là C7H14O.
(b) Tên gọi của X là 2-methylhexan-5-one.
(c) X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(d) X là aldehyde.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, công thức phân tử là C3H6O và phổ IR của chất X như sau:

(a) Chất X có phản ứng tráng bạc.
(b) Tên thay thế của X là allyl alcohol.
(c) Chất X bị khử bằng LiAlH4 tạo ra alcohol bậc một.
(d) Chất X phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform.
Giấm ăn được dùng phổ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 2-5% về thể tích.
(a) Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2.
(b) Acetic acid phản ứng được với các chất: Zn, CuO, NaCl.
(c) Acetic acid là acid yếu nên không phản ứng được với đá vôi.
(d) Nhiệt độ sôi của các chất giảm dần theo dãy sau: acetic acid > ethanol > ethanal.
Chất X được điều chế từ butane. Phân tử X có 2 nguyên tử carbon. Để tách X ra khỏi hỗn hợp các chất sau phản ứng, người ta dùng thêm vôi và sulfuric acid. Quá trình trên được tóm tắt bằng sơ đồ chuyển hoá như sau:

(a) Chất X có phản ứng tráng bạc.
(b) Y là hydrocarbon có khối lượng phân tử nhỏ nhất.
(c) Phân tử Y có 4 nguyên tử carbon.
(d) Phản ứng ester hoá giữa X và ethanol tạo ester có công thức phân tử C4H8O2.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H10O2. X vừa tác dụng được với Na và NaOH, số đồng phân của X thỏa mãn tính chất trên là?
Số đồng phân cấu tạo hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O là?
Có bao nhiêu hợp chất mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 làm quỳ tím hóa đỏ?
Cho các chất: Cu; CuO; NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid sinh ra chất khí?
Cho 50 gam dung dịch acetaldehyde tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ phần trăm của acetaldehyde trong dung dịch đã sử dụng là bao nhiêu %?
Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch
đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là bao nhiêu phần trăm?
Acetone được sử dụng như một nguyên liệu để tổng hợp methacrylic acid, một hợp chất được dung nhiều trong tổng hợp thủy tinh hữu cơ.
CH3COCH3
X

Số
methacrylic acid (D = 1,015 g mL-1) tổng hợp được từ 10m3 acetone (D = 0,7844 g mL-1) theo sơ đồ trên. Giả thiết hiệu suất mỗi giai đoạn là 80%. (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Geraniol là một alcohol không no có trong tinh dầu hoa hồng. Geraniol có thể thu được từ phản ứng khử geranial (một chất có chứa tinh dầu sả) theo phản ứng sau đây:

Số nguyên tử hydrogen và oxygen trong geraniol là bao nhiêu?
Aldehyde (X) no, đơn chức, mạch hở, không phân nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình sau:

Cho m gam aldehyde X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
thu được 10,5 gam muối ammonium của acid hữu cơ. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
X là citric acid có trong quả chanh có công thức phân tử là
, thỏa mãn sơ đồ sau: 
Biết rằng citric acid có cấu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với
(
đặc, nóng) thì thu được tối đa bao nhiêu ester chứa
?


