Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5 có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
2H7N.
2H6O.
CH4.
6H5Br.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Cl là
3.
1.
4.
2.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3 - CHCl - CH3 là
1-chloropropane.
2-chloropropane.
3-chloropropane.
propyl chloride.
Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo C2H5Cl là
methyl chloride.
phenyl chloride.
ethyl chloride.
propyl chloride.
Cho phản ứng hóa học sau:
CH3CH2Cl + KOH
CH2 = CH2 + KCl + H2O
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
but-1-ene.
but-2-ene.
but-1-yne
but-2-yne
Chất nào sau đây thuộc loại alcohol no, đơn chức, mạch hở?
HCHO.
2H4(OH)2.
CH2=CHCH2OH.
2H5OH.
Tên thay thế của alcohol có công thức cấu tạo:

isobutan-2-ol.
2-methylbutan-2-ol.
3-methylbutan-2-ol.
2-methylbutan-3-ol.
Chất nào sau đây là alcohol bậc II?
propan-1-ol.
propan-2-ol.
2-methylpropan-1-ol.
2-methylpropan-2-ol.
Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?
2H5OH.
CH3COOCH3.
HCHO.
CH4.
Cho phản ứng hóa học sau:

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaisev trong phản ứng trên là
but-1-ene.
but-2-ene.
but-1-yne.
but-2-yne.
Oxi hóa propan-2-ol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm nào sau đây?
CH3CHO
CH3CH2CHO
CH3COCH3
CH3COOH
Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol?


![]()

Chất tác dụng với phenol sinh ra khí là
dung dịch KOH.
dung dịch K2CO3.
kim loại Na.
kim loại Ag.
Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm dựng 2 mL dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là
glyxerol.
acetic acid.
ethanol.
phenol.
Trong nghiệp, phenol được điều chế chủ yếu từ chất nào sau đây?
Benzene.
Cumene.
Chlorobenzene.
Khí đồng hành.
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzene, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là
3.
5.
6.
4.
Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
phenol tan một phần trong nước.
phenol có tính acid yếu.
ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol.
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen). Dẫn xuất halogen có nhiều ứng dụng trong đời sống, công nghiệp hoá chất và y học.
(a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
(b) Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
(c) Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất.
(d) CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen.
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 - 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,... Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên dưới:

(a) Công thức phân tử của catechin là C15H14O6 và carbon chiếm 45,71% về khối lượng.
(b) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol.
(c) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 4.
(d) Catechin thuộc loại hợp chất thơm, tạp chức.
Hợp chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C8H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH
Y +2H2O.
Cho các phát biểu sau:
(a) X có 5 liên kết pi trong phân tử.
(b) Y là alcohol đa chức.
(c) Trong phân tử Y có 6 nguyên tử hydrogen.
(d) X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Menthol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong cây bạc hà hoặc những loài thực vậy thuộc họ bạc hà. Loại hợp chất này mang lại cảm giác khoan khoái cho người dùng và nhiều giá trị sức khoẻ khác nên được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và sirup ho… Menthol có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(a) Menthol là alcohol no, đơn chức.
(b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.
(c) Menthol là alcohol bậc ba.
(d) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:

Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là bao nhiêu?
Hợp chất X hiện nay được sử dụng phổ biến trong công nghiệp làm lạnh để thay thế CFC do X không gây tác hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C; 3,84% H; và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối 52. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử X là?
Khi cho một lượng dung dịch phenol trong ethanol tác dụng với Na (dư) thấy sinh ra 7,437 lít khí (ở đkc). Nếu cho
lượng dung dịch đó tác dụng với nước bromine dư sẽ sinh ra 16,55 gam kết tủa trắng. Phần trăm số mol của phenol trong dung dịch ban đầu bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của X là?
Tính lượng glucose (kg) cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Khi đun nóng hỗn hợp gồm 3 alcohol (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là bao nhiêu?


