Bài tập ôn tập Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5 có đáp án
50 câu hỏi
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
2H7N.
2H6O.
CH4.
6H5Br.
Trong các chất sau, chất nào thuộc loại phenol?


![]()

Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là
nH2n+1OH (n ≥ 1).
nH2n+2O (n ≥ 2).
nH2nOH (n ≥ 1).
nH2nOH (n ≥ 2).
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
3.
5.
4.
2.
Tên gọi thông thường của dẫn xuất halogen có công thức CHCl3 là
methyl chloride.
trichloromethane.
chloroform.
propyl chloride.
Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) C2H5F; (2) C2H5Cl; (3) C2H5Br; (4) C2H5I. Thứ tự giảm dần của nhiệt độ sôi là
(1) > (2) > (3) > (4).
(1) > (4) > (2) > (3).
(4) > (3) > (2) > (1).
(4) > (2) > (1) > (3).
Đồ uống có cồn là loại đồ uống có chứa chất nào sau đây?
Methanol.
Ethanol.
Methanol và ethanol.
Glycerol.
Ethanol là chất có tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng ethanol trong máu tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. Tên gọi khác của ethanol là
phenol.
ethyl alcohol.
ethanal.
formic acid.
Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
3-methylbutan-1-ol.
Isobutyl alcohol.
3,3-dimethylpropan-1-ol.
2-methylbutan-4-ol.
Hai alcohol nào sau đây cùng bậc?
Methanol và ethanol.
Propan-1-ol và propan-2-ol.
Ethanol và propan-2-ol.
Propan-2-ol và 2-methylpropan-2-ol.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
2H5OH.
CH3Cl.
2H6.
CH3OH.
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?
Na.
Dung dịch NaOH.
Dung dịch bromine.
HNO3 đặc/ H2SO4 đặc.
Để nhận biết hai chất lỏng phenol và ethanol, có thể dùng hoá chất là
dung dịch bromine.
quỳ tím.
kim loại Na.
dung dịch NaOH.
Nếu bị bỏng do tiếp xúc với phenol, cách sơ cứu đúng là rửa vết thương bằng nước sạch và:
giấm ăn (dung dịch có acid acetic).
dung dịch NaCl.
nước chanh (dung dịch có citric acid).
xà phòng có tính kiềm nhẹ.
Phát biểu nào sau đây không phù hợp với tính chất vật lí của dẫn xuất halogen?
Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng hoặc khí.
Dẫn xuất halogen không tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
Một số dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
Các dẫn xuất halogen có khối lượng phân tử nhỏ thường là chất khí ở điều kiện thường.
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
CH3CH(Cl)CH3 + NaOH → CH3CH(OH)CH3 + NaCl
CH3CH2Cl + KOH → CH2 = CH2 + KCl + H2O
CH3Br + KOH → CH3OH + KBr
CH3CH2CH(Br)CH3 + KOH
CH3CH = CHCH3 + KBr + H2O
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C3H8O và phổ hồng ngoại có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3650 – 3200 cm-1 là
2.
3.
4.
1.
Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzene) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
2.
3.
1.
4.
Cho các phát biểu:
(a) Do phân tử phân cực nên dẫn xuất halogen không tan trong dung môi hữu cơ như hydrocarbon, ether,..
(b) Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học.
(c) Trong điều kiện thường, dẫn xuất halogen có thể ở dạng rắn, lỏng hay khí tùy thuộc vào khối lượng phân tử, bản chất và số lượng nguyên tử halogen.
(d) Nhiều dẫn xuất halogen được sử dụng trong tổng hợp các hợp chất hữu cơ.
(e) Do liên kết C-X (X là F, Cl, Br, I) không phân cực nên dẫn xuất halogen dễ tham gia vào nhiều phản ứng hóa học
Số phát biểu đúng là
3.
5.
4.
2.
Một chai rượu gạo có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Số mL ethanol nguyên chất (khan) có trong chai rượu đó là
18,75 mL.
300 mL.
400 mL.
750 mL.
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:

Cho các phát biểu về geraniol:
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n-3OH.
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol.
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức.
(d) Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde.
Số phát biểu đúng là
2.
1.
4.
3.
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chloroethane.
Methanol.
Ethanol.
Phenol.
Trong số các chất sau, chất tan tốt trong nước ở điều kiện thường là
2H5OH.
2H5CI.
6H5OH.
6H5Cl.
Số đồng phân có công thức phân tử C4H9Br khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được alcohol bậc I là
1.
2.
3.
4.
Cho các hợp chất: hexane, bromoethane, ethanol, phenol. Trong số các hợp chất này, hợp chất tan tốt trong nước là
hexane.
bromoethane.
ethanol.
phenol.
Phenol và ethanol đều phản ứng được với
Na.
dung dịch NaOH.
dung dịch bromine loãng.
dung dịch Na2CO3.
Dẫn xuất halogen nào sau đây khi tác dụng với NaOH không tạo thành alcohol?
2H5Cl.
6H5CH2Br.
6H5Cl.
CH3CH(Br)CH3.
Cho các chất: C2H5OH, C2H5Br, C6H5OH, C6H5CH2OH, C6H5Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là
4.
5.
3.
2.
Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn ethanol.
(b) Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH.
(c) Phenol phản ứng được với dung dịch Na2CO3
(d) Phản ứng thế vào vòng thơm của phenol dễ hơn benzene.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
1.
2.
3.
4.
Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):
(a) Phenol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có vòng benzene và nhóm –OH.
(b) Do có nhóm –OH nên phenol tan vô hạn trong nước ở điều kiện thường tương tự ethanol.
(c) Dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quỳ tím, do đó phenol có tính acid yếu.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.
(e) Phenol phản ứng được với Na2CO3 do có tính acid mạnh hơn nấc 2 của carbonic acid.
(g) Phenol dễ tham gia phản ứng thế bromine và thế nitro hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm –OH.
Các phát biểu đúng là
b, c, d.
c, d, g.
c, d, e.
d, e, g.
Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 - 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,... Công thức cấu tạo của catechin cho như hình bên dưới:

(a) Công thức phân tử của catechin là C15H14O6 và carbon chiếm 45,71% về khối lượng.
(b) Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol.
(c) Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 4.
(d) Catechin thuộc loại hợp chất thơm, tạp chức.
Dẫn xuất halogen X có phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt là 51,89% và 9,73%, còn lại là chlorine. Trong X, nguyên tử chlorine liên kết với nguyên tử carbon bậc hai. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
(a) Công thức phân tử của X là 
(b) Chất X có đồng phân hình học.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 14.
(d) Thực hiện phản ứng tách hydrogen chloride từ X, thu được tối đa 3 alkene.
Chỉ số octane là chỉ số đo lường khả năng chống kích nổ của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xilanh của động cơ đốt trong. Quy ước chỉ số octane của 2,2,4-trimethylpentane là 100 và của heptane là 0. Chỉ số octane càng cao, hiệu suất cháy của xăng càng cao. RON là viết tắt của “reseach octane number”, tức chỉ số octane nghiên cứu. Ví dụ RON 92 thì có chỉ số octane bằng 92, tức là 100 lít xăng RON 92 có thể quy đổi tương ứng 92 lít xăng có chỉ số octane 100, còn lại là xăng có chỉ số octane bằng 0. Xăng E5 có chứa 5% ethanol và 95% xăng RON 92 theo thể tích, cho biết ethanol có chỉ số octane là 109.
(a) Công thức cấu tạo của ethanol là CH3-CH2-OH.
(b) Công thức phân tử của 2,2,4-trimethylpentane là C7H16.
(c) Ứng dụng của phản ứng reforming alkane là để sản xuất xăng có chỉ số octane cao.
(d) Xăng E5 có hiệu suất cháy kém hơn xăng RON 95.
Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Cho:
C2H5Cl (l)
C2H5Cl (g)
= 24,7 kJ mol-1
(a) Ethyl chloride là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
(b) Quá trình hoá hơi của C2H5Cl lỏng là quá trình toả nhiệt.
(c) Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì con người có cảm giác lạnh.
(d) Ethyl chloride có thể được điều chế từ ethane.
Khi thay thế nguyên tử halogen của phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen được dẫn xuất halogen của hydrocarbon (gọi tắt là dẫn xuất halogen). Dẫn xuất halogen có nhiều ứng dụng trong đời sống, công nghiệp hoá chất và y học.
(a) Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
(b) Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
(c) Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất.
(d) CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen.
Biểu đồ dưới đây biểu diễn nhiệt độ sôi (°C) của một số loại dẫn xuất halogen:

(a) Trong điều kiện thường (25 °C, 1 bar) CH3F ở thể khí.
(b) Với các dẫn xuất cùng loại halogen, nhiệt độ sôi tăng dần từ gốc methyl đến pentyl.
(c) Với các dẫn xuất halogen cùng gốc alkyl, nhiệt độ sôi tăng từ dẫn xuất fluorine đến dẫn xuất iodine.
(d) Trong dẫn xuất halogen, tương tác van der Waals càng lớn thì nhiệt độ sôi càng nhỏ.
Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:

(a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức.
(b) Xylitol có tan tốt trong nước do có nhóm chức carbonyl.
(c) Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5.
(d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol.
Hợp chất X chứa vòng benzene có công thức phân tử là C8H8O2. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH theo sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH
Y +2H2O.
Cho các phát biểu sau:
(a) X có 5 liên kết pi trong phân tử.
(b) Y là alcohol đa chức.
(c) Trong phân tử Y có 6 nguyên tử hydrogen.
(d) X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 mL isoamyl alcohol và 4 mL acetic acid và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 -15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.
(d) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Menthol là hợp chất hữu cơ có nhiều trong cây bạc hà hoặc những loài thực vậy thuộc họ bạc hà. Loại hợp chất này mang lại cảm giác khoan khoái cho người dùng và nhiều giá trị sức khoẻ khác nên được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và sirup ho… Menthol có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(a) Menthol là alcohol no, đơn chức.
(b) Công thức phân tử của menthol là C10H20O.
(c) Menthol là alcohol bậc ba.
(d) Thành phần % khối lượng của O trong phân tử menthol là 10,256%.
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là bao nhiêu?
Saccharose là một loại đường phổ biến, sản xuất chủ yếu từ cây mía. Saccharose có cấu trúc phân tử:

Số nhóm chức alcohol trong phân tử saccharose là bao nhiêu?
Hợp chất hữu cơ X thuộc loại phenol, có công thức phân tử là C8H10O. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?
Hợp chất X hiện nay được sử dụng phổ biến trong công nghiệp làm lạnh để thay thế CFC do X không gây tác hại đến tầng ozone. Biết thành phần của X chứa 23,08% C; 3,84% H; và 73,08% F về khối lượng và có phân tử khối 52. Tổng số nguyên tử có trong 1 phân tử X là?
Picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tổng hợp picric acid, người ta cho 18,8 g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc, dư. Khối lượng picric acid thu được là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Khi cho một lượng dung dịch phenol trong ethanol tác dụng với Na (dư) thấy sinh ra 7,437 lít khí (ở đkc). Nếu cho
lượng dung dịch đó tác dụng với nước bromine dư sẽ sinh ra 16,55 gam kết tủa trắng. Phần trăm số mol của phenol trong dung dịch ban đầu bằng bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanilin. Mẫu vanilin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanilin. Để định lượng một mẫu vanilin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Phần trăm khối lượng vanilin trong mẫu trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức như sau:

Cho biết nhóm -OH mang số nào thuộc nhóm chức alcohol? (Viết số thứ tự các nhóm OH liền, theo thứ tự từ bé đến lớn).
Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H5O, hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất của X là?


