Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 5 có đáp án - Đề 1
28 câu hỏi
Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết?
1.
2.
3.
4.
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
HIO4.
3H3N.
CH2BrCl.
6H6O.
Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là
methyl chloride.
phenyl chloride.
ethyl chloride.
propyl chloride.
Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C4H9Cl là
3.
5.
4.
2.
Cho phản ứng hóa học sau: 
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng tách.
Phản ứng oxi hóa – khử.
Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etylene. Công thức của X là
CH3COOH.
CH3CHCl2.
CH3CH2Cl.
CH3COOCH=CH2.
Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?
CH2=CH-OH.
CH3CH2OH.
CH2=CH-CH2OH.
6H5CH2OH.
Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xác định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là
3-methylbutan-1-ol.
Isobutyl alcohol.
3,3-dimethylpropan-1-ol.
2-methylbutan-4-ol.
Công thức phân tử của glycerol là
3H8O.
2H6O2.
2H6O.
3H8O3.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất?
CH3OH.
CH3Cl.
2H6.
CH4.
Đun nóng C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 oC, thu được sản phẩm là
CH2=CH2.
CH3-O-CH3.
2H5-O-C2H5.
CH3-CH=O.
Cồn 70o là dung dịch ethyl alcohol được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70 o là đúng?
100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
1 000 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
1 000 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
Hợp chất nào dưới đây không phải là phenol?




Chất nào sau đây là chất rắn ở điều kiện thường?
Phenol.
Ethanol.
Toluene.
Glyxerol.
Phản ứng với chất/dung dịch nào sau đây của phenol chứng minh phenol có tính acid?
Na.
Dung dịch NaOH.
Dung dịch bromine.
HNO3 đặc/ H2SO4 đặc.
Chất nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1?




Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
CH3OH + NaOH → CH3ONa + H2O.
6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3.
CH3ONa + H2O → CH3OH + NaOH.
6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzene) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là
2.
3.
1.
4.
Ethyl chloride hóa lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. Cho:
C2H5Cl (l)
C2H5Cl (g)
= 24,7 kJ mol-1
(a) Ethyl chloride là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
(b) Quá trình hoá hơi của C2H5Cl lỏng là quá trình toả nhiệt.
(c) Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì con người có cảm giác lạnh.
(d) Ethyl chloride có thể được điều chế từ ethane.
Dẫn xuất halogen X có phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt là 51,89% và 9,73%, còn lại là chlorine. Trong X, nguyên tử chlorine liên kết với nguyên tử carbon bậc hai. Biết công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
(a) Công thức phân tử của X là 
(b) Chất X có đồng phân hình học.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 14.
(d) Thực hiện phản ứng tách hydrogen chloride từ X, thu được tối đa 3 alkene.
Xylitol là chất tạo ngọt tự nhiên được chiết xuất từ cây bạch dương và cây sồi, có vị ngọt như đường mía nhưng lượng calo thấp. Xylitol có công thức cấu tạo như sau:

(a) Xylitol thuộc loại hợp chất alcohol đa chức.
(b) Xylitol có tan tốt trong nước do có nhóm chức carbonyl.
(c) Công thức phân tử của xylitol là C5H10O5.
(d) Xylitol có 3 đồng phân alcohol.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 mL isoamyl alcohol và 4 mL acetic acid và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 -15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi hoa nhài.
(d) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Khi đun nóng hỗn hợp alcohol gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ether thu được tối đa là bao nhiêu?
Hợp chất hữu cơ X thuộc loại phenol, có công thức phân tử là C8H10O. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?
Picric acid (2,4,6 - trinitrophenol) trước đây được sử dụng làm thuốc nổ. Để tổng hợp picric acid, người ta cho 18,8 g phenol phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc, dư. Khối lượng picric acid thu được là bao nhiêu gam? Biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanilin. Mẫu vanilin đủ tiêu chuẩn dùng trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và thực phẩm cần có trên 99% về khối lượng là vanilin. Để định lượng một mẫu vanilin, người ta làm như sau: Hòa tan 0,120 gam mẫu trong 20 mL ethanol 96% và thêm 60 mL nước cất, thu được dung dịch X. Biết dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với 7,82 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,1M và tạp chất trong mẫu không phản ứng với NaOH. Phần trăm khối lượng vanilin trong mẫu trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Albuterol được sử dụng như một loại thuốc cho đường hô hấp, trị hen suyễn, có công thức như sau:

Cho biết nhóm -OH mang số nào thuộc nhóm chức alcohol? (Viết số thứ tự các nhóm OH liền, theo thứ tự từ bé đến lớn).
Từ 1 tấn tinh bột ngô có thể sản xuất được bao nhiêu lít xăng E5 (chứa 5% ethanol về thể tích), biết tinh bột ngô chứa 75% tinh bột, hiệu suất chung của cả quá trình điều chế ethanol là 70%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).


