2048.vn

Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 1 có đáp án - Đề 1
Quiz

Đề kiểm tra Hóa 11 Cánh diều Chủ đề 1 có đáp án - Đề 1

A
Admin
Hóa họcLớp 117 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng thuận nghịch: index_html_1ffc9c52a2325526.gif . Hằng số cân bằng của phản ứng trên là

index_html_e838dfb458dc492f.gif .

index_html_6c7487113869a137.gif .

index_html_21ba17167bcf360b.gif .

index_html_b9b0d4cc5e81ff9b.gif

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hngscânbng KCcamtphnngthunnghịchphthuộcoyếutnàosauđây?

Nng đ.

Nhiệtđ.

Ápsut.

Chtctác.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) index_html_8603bb89ade22212.gif 2HI (g); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

tăng nhiệt độ của hệ.

giảm nồng độ HI.

giảm áp suất chung của hệ.

tăng nồng độ H2.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng?

N2 + 3H2index_html_f2035b874f2afeb0.gif 2NH3.

N2 + O2 index_html_eecc56fe4180f39e.gif 2NO.

2NO + O2 index_html_b8c8775d18a2c193.gif 2NO2.

2SO2 + O2index_html_c92e4f95f037a51a.gif 2SO3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét cân bằng: N2O4(g) index_html_e3d8742b57064271.gif 2NO2 (g) ở index_html_55309f7bef36b2ac.gif . Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2:

tăng 9 lần.

tăng 3 lần.

tăng 4,5 lần.

giảm 3 lần.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) index_html_19e34647105fa2ae.gif 2NH3 (g). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 mol/L, N2 là 0,05 mol/L và của H2 là 0,10 mol/L thì hằng số cân bằng của phản ứng là bao nhiêu?

18.

60.

3600.

1800.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:

4NH3(g) + 3O2(g) ⇌ 2N2(g) + 6H2O(g); ∆rH < 0

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

Tăng nhiệt độ.

Thêm chất xúc tác.

Tăng áp suất.

Loại bỏ hơi nước.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho cân bằng hóa học: 2SO2(g) + O2(g) index_html_bb62b9556179def9.gif 2SO3(g); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng: Fe2O3 (s) + 3CO (g) index_html_fd81eef3288fdabc.gif 2Fe (s) + 3CO2 (g).

Khi tăng áp suất chung của hệ phản ứng thì

cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

cân bằng không bị chuyển dịch.

cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

phản ứng dừng lại.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất điện li?

Cl2.

HNO3.

MgO.

CH4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?

Dung dịch đường.

Dung dịch rượu.

Dung dịch muối ăn.

Dung dịch benzene trong ancol.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

NaHCO3.

2H5OH.

2S.

NH4Cl.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình điện li viết đúng là

index_html_ae3f3457c09416b0.gif

KOH → K+ + OH.

index_html_296b9aeddc8d1048.gif

index_html_492e92c2628cb52a.gif

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình:CH3COOH + H2O index_html_cbb216338a12d02c.gif CH3COO + H3O+

Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?

CH3COOH.

2O.

CH3COO.

3O+.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?

HCl, NaOH, CH3COOH.

KOH, NaCl, H3PO4.

HCl, NaOH, NaCl.

NaNO3, NaNO2, NH3.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hoàn toàn 12,4 gam Na2O vào nước dư thu được 500 mL dung dịch X. Nồng độ mol của cation trong X là

0,4 M.

0,8 M.

0,2 M.

0,5 M.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dung dịch X gồm 0,03 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,01 mol index_html_45be55073ea89d77.gif và a mol index_html_f70a1d81e8801398.gif . Khối lượng muối trong dung dịch là

5,23 gam.

4,61 gam.

4,16 gam.

3,24 gam.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất: NaOH, CH3COOH, HCl, CO2, NaHCO3, C2H5OH.

(a) Có 3 chất điện li mạnh là NaOH, HCl, NaHCO3.

(b) Có 2 chất điện li yếu là CH3COOH, CO2.

(c) Có 1 chất không điện li là C2H5OH.

(d) Phương trình điện li của CH3COOH là CH3COOH → CH3COO + H+.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hằng số cân bằng của phản ứng index_html_d49953b246c64f1c.gif ở nhiệt độ 400 K và 500 K lần lượt là 50 và 1 700. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

(a) Đây là phản ứng thu nhiệt.

(b) Đây là phản ứng toả nhiệt.

(c) Nếu trộn 20 mol NO2(g) với 2 mol N2O4(g) ở 400 K, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

(d) Enthalpy của phản ứng có giá trị dương.

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng tổng hợp ammonia:

N2(g) + 3H2(g) index_html_4deeae119bb8748d.gif 2NH3(g) index_html_5cebe47a16a3bc5d.gif

(a) Phản ứng trên có phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

(b) Khi tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

(c) Khi giảm áp suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo thuận.

(d) Thực tế để phản ứng tổng hợp NH3 đạt hiệu suất cao thì người ta thực hiện ở nhiệt độ phòng và áp suất cao.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi tìm hiểu về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, để trả lời cho câu hỏi “Nồng độ chất tham gia ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng như thế nào?”, một học sinh đã tiến hành thí nghiệm theo các bước:

Bước 1: Chuẩn bị 2 cốc thuỷ tinh 250 mL được đánh dấu (A) và (B)

Bước 2: Rót 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M vào cốc (A) 50 mL dung dịch HCl 2M vào cốc (B)

Bước 3: Cho 1 gam bột kẽm (Zn) vào mỗi cốc. Quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 cốc.

(a) Nếu trong cùng một khoảng thời gian, lượng khí thoát ra ở cốc nào nhiều hơn thì có thể kết luận tốc độ phản ứng ở cốc đó lớn hơn cốc còn lại.

(b) Ở bước 3, nếu cho 1 gam Zn dạng viên vào cốc (A), 1 gam bột Zn vào cốc (B) thì có thể cho thấy được tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ.

(c) “Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ chất tham gia” có thể là một giả thuyết tương ứng với câu hỏi trên.

(d) Ở bước 3, nếu sử dụng bột đồng (Cu) thay cho bột Zn thì thí nghiệm không còn phù hợp để trả lời câu hỏi trên.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau đây: HCl, H2O, HNO3, HF, HNO2, KNO3, H2CO3, CH3COOH, H2S, Ba(OH)2. Số chất thuộc loại điện li yếu là bao nhiêu?

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các dung dịch có cùng nồng độ: NaOH (1), H2SO4 (2), HCl(3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là? (Biểu diễn bằng cách viết liên số thứ tự các dung dịch, ví dụ: 1234 hay 4321 …)

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong dung dịch trung hòa về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch A có chứa 0,02 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl và x mol index_html_8af0d21fa3b51745.gif Giá trị của x là?

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình hóa học sau:

index_html_da3cd973960955fd.gif

Biết rằng, ở 760 °C các chất đều ở thể khí và nồng độ mol của CH4, H2O, H2 và CO ở trạng thái cân bằng lần lượt là 0,126M; 0,242M; 1,150M và 0,126M.

Tính hằng số cân bằng index_html_a622d77fbc2d859b.gif của phản ứng ở 760 °C. (Làm tròn đến hàng phần trăm)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trộn 200 mL dung dịch NaOH 0,1M với 300 mL dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch index_html_5a6a638572f95888.gif Tính pH của dung dịch A. (Làm tròn đến hàng phần mười).

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dungdịch nào sau đâycó pH=7?

NaCl.

NaOH.

HNO3.

H2SO4.

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 15 mL dung dịch NaOH. Nồng độ của dung dịch HCl là bao nhiêu M?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack