Đề kiểm tra Hóa 10 Kết nối tri thức Chương 6 có đáp án - Đề 2
28 câu hỏi
Cho phản ứng đơn giản:
sản phẩm. Khi tăng nồng độ chất A lên gấp đôi, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào?
Tăng 2 lần.
Tăng 6 lần.
Tăng 4 lần.
Không đổi.
Trong các cặp phản ứng sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau và có kích thước như nhau thì cặp nào có tốc độ phản ứng lớn nhất?
Fe + dung dịch HCl 0,3 M.
Fe + dung dịch HCl 0,5 M.
Fe + dung dịch HCl 0,1 M.
Fe + dung dịch HCl 0,2 M.
Cho phản ứng hóa học sau: Zn (s) + H2SO4 (aq, dư) → ZnSO4 (aq) + H2 (g)
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
Diện tích bề mặt Zn.
Nồng độ dung dịch sulfuric acid.
Thể tích dung dịch sulfuric acid.
Nhiệt độ của dung dịch sulfuric acid.
Củi khi được chẻ nhỏ sẽ cháy nhanh và mạnh hơn so với củi có kích thước lớn. Yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp trên?
Chất xúc tác.
Diện tích bề mặt tiếp xúc.
Nồng độ.
Nhiệt độ.
Phản ứng nào sau đây không thay đổi tốc độ khi tăng áp suất?
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).
2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
CO(g) + 2H2(g) → CH3OH(g).
MgO(s) + H2SO4(aq) → MgSO4(aq) + H2O(g).
Cho các biện pháp sau:
(a) Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).
(b) Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh để giữ thực phẩm tươi lâu.
(c) Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clinker.
(d) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.
Số biện pháp được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng là
1.
2.
3.
4.
Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ của phản ứng rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?
Nhiệt độ.
Nồng độ.
Chất xúc tác.
Áp suất.
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) 2NO2(g) có biểu thức tốc độ tức thời:
Nếu nồng độ của NO không đổi, nồng độ O2 tăng 3 lần, thì tốc độ sẽ
không đổi.
tăng 1,5 lần.
giảm 2 lần.
tăng 3 lần.
Đồ thị biểu diễn đường cong động học của phản ứng giữa oxygen và hydrogen tạo thành nước: O2(g) + 2H2(g)
2H2O(g), như sau:

Đường cong nào của hydrogen?
Đường cong số (3).
Đường cong số (1).
Đường cong số (2) hoặc (3) đều đúng.
Đường cong số (2).
Cho phản ứng:

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng?
Chất xúc tác.
Nhiệt độ.
Kích thước tinh thể KClO3.
Áp suất.
Cho ba mẫu đá vôi (100%
) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là
giây. So sánh nào sau đây đúng?




Xét phản ứng: A + 2B → 3C + D. Tốc độ trung bình của sự mất đi của B tương đương với biểu thức nào sau đây?




Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín theo phương trình hóa học:
2NO(g) + O2(g)
2NO2(g)
Theo định luật tác dụng khối lượng, biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng trên là (k là hằng số tốc độ phản ứng)




Thực hiện phản ứng: 2ICl + H2 I2 + 2HCl.

Nồng độ đầu của ICl và H2 được lấy đúng theo tỉ lệ hợp thức. Nghiên cứu sự thay đổi nồng độ các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng theo thời gian, thu được đồ thị như hình bên.
Cho biết các đường (a), (b), (c), (d) tương ứng với sự biến đổi nồng độ các chất nào trong phương trình phản ứng trên.
I2, HCl, H2, ICl.
I2, ICl, H2, HCl.
HCl, I2, H2, ICl.
HCl, I2, ICl, H2.
Tốc độ trung bình
của một phản ứng được viết theo biến thiên nồng độ các chất theo thời gian như sau:

4A + B → 2C + 3D.
B + 5D → 2C + 3A.
4A + 2B → 2C + 3D.
D + B → 4A + 2C.
Cho phản ứng đơn giản: 
Người ta thực hiện 3 thí nghiệm với nồng độ các chất đầu (
và
) được lấy khác nhau và xác định được tốc độ tạo thành HI trong 20 giây đầu tiên, kết quả cho trong bảng sau:
(M) | (M) | ![]() |
| 0,10 | 0,20 | 5,00 |
| 0,20 | 0,20 | 10,00 |
| 0,10 | 0,15 | 3,75 |
Biểu thức định luật tác dụng viết cho phản ứng trên là




Nhận xét nào sau đây là sai?
Khi nồng độ chất tan trong dung dịch tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Với mọi phản ứng, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng.
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
Đối với phản ứng có sự tham gia của chất khí, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng tăng.
Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?
Bắt đầu phản ứng.
Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.
Gần cuối phản ứng.
Không xác định được.
Trong quy trình sản xuất sulfuric acid, xảy ra phản ứng hoá học sau:
2SO2(g) + O2(g)
2SO3(g)
(a) Khi tăng nồng độ khí SO2 hay O2 thì tốc độ phản ứng đều tăng lên.
(b) Xúc tác sẽ dần chuyển hoá trong quá trình phản ứng nhưng khối lượng không đổi.
(c) Tăng diện tích bề mặt của xúc tác V2O5 sẽ làm tăng tốc độ phản ứng.
(d) Cần hạ nhiệt độ bình phản ứng để đẩy nhanh tốc độ phản ứng.
Trong đời sống và trong sản xuất, con người áp dụng nhiều biện pháp kĩ thuật để thay đổi tốc độ phản ứng.
(a) Khi làm than để đun bếp người ta lại làm các lỗ rỗng (gọi là than tổ ong) để than dễ cháy và cháy mạnh hơn.
(b) Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò thật kín làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
(c) Khi cần cháy lâu, lửa nhỏ thì người ta chẻ nhỏ thanh củi lớn.
(d) Để đẩy nhanh quá trình sản xuất gang, nên dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao.
Cho a g kim loại Zn dạng hạt vào lượng dư dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ phòng. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện phản ứng như sau thì tốc độ phản ứng tăng lên.
(a) Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 3M.
(b) Thay a g Zn hạt bằng a g bột Zn.
(c) Thêm nước vào bình phản ứng lên thể tích gấp đôi.
(d) Làm lạnh dung dịch HCl.
Thực hiện bốn thí nghiệm sau để khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
| Thí nghiệm | Chất phản ứng | Nhiệt độ phản ứng |
| I | Dây magnesium dư và 50 ml sulfuric acid 1M | 30oC |
| II | Dây magnesium dư và 50 ml hydrochloric acid 1M | 30oC |
| III | Bột magnesium dư và 50 ml hydrochloric acid 1M | 40oC |
| IV | Dây magnesium dư và 50 ml sulfuric acid 1M | 40oC |
(a) Thí nghiệm II có tốc độ phản ứng chậm hơn thí nghiệm III.
(b) Thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm I nhỏ hơn thí nghiệm IV.
(c) Thể tích khí thoát ra ở thí nghiệm I bằng
lần thí nghiệm II.
(d) Phương trình hóa học của phản ứng thí nghiệm III là Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑.
Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:
(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.
(2) Nung ở nhiệt độ cao.
(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.
(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.
Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là bao nhiêu?
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín:
3H2(g) + N2 (g) ⟶ 2NH3 (g)
Tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu nồng độ H2 không đổi và nồng độ N2 tăng 2 lần?
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?
Cho phản ứng 
Ban đầu nồng độ oxygen là 0,024M. Sau 5s thì nồng độ của oxygen là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên trong 5s đầu tiên là a.10-4 M s-1.
Giá trị của a là bao nhiêu? Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC) tăng lên 27 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt độ bao nhiêu độ C?
Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 20°C, tốc độ của phản ứng này bằng 0,2 M s-1. Tốc độ của phản ứng ở 45°C là bao nhiêu M s-1?

(M)
(M)

