28 CÂU HỎI
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Điện thế hoạt động được hình thành qua các giai đoạn theo trình tự:
A. điện thế nghỉ → khử cực → đảo cực.
B. khử cực → đảo cực → tái phân cực.
C. đảo cực → khử cực → tái phân cực.
D. khử cực → đảo cực → điện thế nghỉ.
Động vật nào dưới đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Cá.
B.Chim.
C. Giun đốt.
D. Thuỷ tức.
Phản xạ là ...(1)... của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường ...(2)... thông qua hệ thần kinh.
Từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là:
A. 1 - tiếp nhận và phản ứng; 2 - bên trong hoặc bên ngoài.
B. 1 - tiếp nhận và phản ứng; 2 - bên ngoài.
C. 1 - phản ứng; 2 - bên trong hoặc bên ngoài.
D. 1 - phản ứng; 2 - bên ngoài.
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tiết kiệm năng lượng hơn hệ thần kinh dạng lưới.
B. Các tế bào thần kinh tập hợp lại thành các hạch thần kinh.
C. Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ cơ thể.
D. Phản ứng mang tính chất định khu (một vùng xác định trên cơ thể), chính xác hơn.
Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ thần kinh?
(1) Alzheimer.
(2) Parkinson.
(3) Trầm cảm.
(4) Rối loạn cảm giác.
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Tập tính của động vật không có vai trò nào sau đây?
A. Tăng khả năng sinh tồn của động vật.
B. Đảm bảo cho sự thành công sinh sản.
C. Đảm bảo cho động vật phát triển.
D. Tăng số lượng con trong mỗi lần sinh sản.
Tinh tinh con học cách đập vỡ quả cọ dầu để lấy nhân bằng hai hòn đá do bắt chước các con trưởng thành đã làm trước đó. Việc học tập của cá thể tinh tinh con là hình thức học tập nào?
A. Học thử và sai.
B. Học in vết.
C. Học xã hội.
D. Học nhận biết không gian.
Dạng tập tính và vai trò của nó đối với động vật được mô tả ở hình dưới đây là
A. tập tính kiếm ăn; đảm bảo cho động vật có nguồn dinh dưỡng để tồn tại và phát triển.
B. tập tính bảo vệ lãnh thổ; bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.
C. tập tính chăm sóc con non; tăng tỉ lệ sống sót của con non, đảm bảo sự tồn tại và phát triển liên tục của loài.
D. tập tính di cư; giúp động vật tránh khỏi sự khắc nghiệt hoặc không phù hợp của môi trường.
Nhận định nào không đúng khi nói về cơ chế học tập ở người?
A. Học tập gồm các giai đoạn tiếp nhận, xử lí, tăng cường và củng cố thông tin.
B. Học tập làm tăng cường liên kết thần kinh trong vỏ não.
C. Học tập nhiều làm tổn hại các neuron truyền dẫn truyền xung thần kinh.
D. Kết quả của học tập là thay đổi sự hiểu biết, thái độ, hành vi,... ở người.
Dấu hiệu đặc trưng của quá trình phát triển ở sinh vật là
A. sự thay đổi khối lượng và hình thái cơ thể.
B. sự thay đổi kích thước và hình thái của sinh vật.
C. sự thay đổi khối lượng và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn.
D. sự thay đổi hình thái và chức năng sinh lí theo từng giai đoạn.
Giới hạn tuổi thọ của một loài được quy định bởi
A. nhân tố sinh thái.
B. nguồn thức ăn.
C. yếu tố di truyền.
D. điều kiện môi trường.
Ví dụ nào sau đây là nói về quá trình sinh trưởng ở sinh vật?
A. Cây đậu cao thêm 3 cm sau hai ngày.
B. Quả trứng gà nở ra gà con.
C. Voi mẹ sinh ra voi con.
D. Hạt đậu nảy mầm thành cây con.
Tuổi của cây thân gỗ lâu năm có thể được xác định thông qua việc
A. đếm số lóng/cây.
B. đếm số cành/cây.
C. đếm số vòng gỗ/lát cắt ngang thân cây.
D. đếm số lần ra hoa/5 năm.
Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
B. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
C. mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
D. mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
Sự phát triển của chồi bên chịu ảnh hưởng tương quan giữa hai loại hormone là
A. auxin và gibberellin.
B. auxin và abscisic acid.
C. cytokinin và gibberellin.
D. auxin và cytokinin.
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật?
A. Quá trình sinh trưởng chỉ diễn ra ở đỉnh sinh trưởng của thân.
B. Sinh trưởng và phát triển sẽ dừng lại khi cây bước vào giai đoạn sinh sản.
C. Quá trình sinh trưởng và phát triển diễn ra ở các vị trí, cơ quan nhất định trên cơ thể thực vật, nơi có sự tồn tại của mô phân sinh.
D. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật ít chịu ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh.
Việc sử dụng đèn chiếu sáng bổ sung khoảng 5 giờ/đêm trong 15 – 20 ngày cho cây thanh long nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Ức chế cây ra hoa vào mùa lạnh.
B. Tăng kích thước của thân và lá.
C. Kích thích cây ra hoa trái vụ.
D. Tăng số lượng hoa, số lượng quả và kích thước quả.
Trong thí nghiệm bấm ngọn, người ta thường sử dụng mẫu vật nào sau đây?
A. Cây tre.
B. Cây dừa.
C. Cây mùng tơi.
D. Cây chuối.
Phát biểu nào không đúng khi nói về thí nghiệm bấm ngọn, tỉa cành?
A. Vị trí bấm ngọn là điểm phía trên đốt thân thứ nhất hoặc thứ hai của cây.
B. Nguyên lí của thí nghiệm bấm ngọn dựa vào hàm lượng của hormone ethylene.
C. Sau 2 – 3 tuần thí nghiệm, cây được bấm ngọn có nhiều cành mới mọc ra.
D. Tỉa cành cũ nhằm hạn chế sự phát triển của sâu bệnh, thúc đẩy chồi mới hình thành.
Phát triển không qua biến thái có đặc điểm là
A. con non sinh ra giống con trưởng thành.
B. gặp ở đa số động vật không xương sống.
C. phải trải qua quá trình lột xác.
D. con non sinh ra khác con trưởng thành.
Cho các hormone sau:
(1) Hormone sinh trưởng (GH) (2) Hormone ecdysone (3) Hormone thyroxine |
(4) Hormone juvenile (5) Hormone testosterone (6) Hormone estrogen |
Có mấy loại hormone được coi là ảnh hưởng mạnh nhất đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống?
A.2.
B.3.
C.4.
D.5.
Ở động vật đẻ trứng, sự sinh trưởng và phát triển ở giai đoạn phôi diễn ra theo trật tự là
A.hợp tử → mô và các cơ quan → phôi.
B. hợp tử → phôi → mô và các cơ quan.
C. phôi → mô và các cơ quan → hợp tử.
D. phôi → hợp tử → mô và các cơ quan.
Động vật nào dưới đây thuộc hình thức phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Bướm.
B. Châu chấu.
C. Chim.
D. Ếch.
Ở nữ, khi dậy thì sẽ thay đổi như thế nào về sinh lí?
A. Trứng chín và rụng.
B. Xuất hiện kinh nguyệt.
C.Tăng tiết hormone sinh dục nữ.
D.Tất cả các đáp án trên.
Nhận định nào dưới đây về quá trình sinh trưởng và phát triển ở người là không đúng?
A. Giai đoạn phôi thai kéo dài trong khoảng 5 – 7 ngày sau khi thụ tinh.
B. Hợp tử trải qua nhiều lần phân chia tạo thành phôi.
C. Phôi phát triển thành thai nhờ quá trình phân hoá tạo thành các cơ quan.
D. Sự phát triển của thai phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng và tình trạng sức khoẻ
của người mẹ.
Nhận định nào dưới đây đúng về biến thái không hoàn toàn ở động vật?
A. Những động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác.
B. Con non mới nở có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.
C. Cơ thể phải trải qua nhiều giai đoạn trung gian có hình dạng rất khác so với con trưởng thành rồi mới biến đổi thành con trưởng thành.
D. Vòng đời của tất cả các loài biến thái không hoàn toàn đều trải qua 4 giai đoạn là trứng, ấu trùng, nhộng và trưởng thành.
Hình thái của nòng nọc
A. giống hình thái ếch trưởng thành.
B. khác hình thái ếch trưởng thành.
C. giống hình thái ếch con.
D.giống hình thái khi còn trong trứng.
Để xác định được kiểu phát triển ở động vật, ta có thể dựa vào sự khác nhau giữa
A. cá thể ở tuổi trưởng thành và tuổi già.
B. cá thể ở tuổi dậy thì và tuổi trưởng thành.
C. cá thể còn non và cá thể trưởng thành.
D. cá thể còn non và cá thể loài khác.