20 CÂU HỎI
Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102° 09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Lai Châu.
C. Sơn La.
D. Hòa Bình.
Gió mùa Đông Bắc ở nước ta xuất phát từ
A. áp cao Nam Ấn Độ Dương.
B. trung tâm áp cao Xi-bia.
C. trung tâm áp cao A-xô-rát.
D. trung tâm áp cao Ha-oai.
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có tính chất khí hậu nào sau đây?
A. Xích đạo nóng ẩm.
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Cận xích đạo gió mùa.
D. Cận nhiệt đới gió mùa.
Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Dân số đông và trẻ.
B. Chính sách đổi mới.
C. Tài nguyên giàu có.
D. Vị trí địa thuận lợi.
Vùng biển miền Trung không phải là nơi
A. đường bờ biển khúc khuỷu.
B. có thềm lục địa thu hẹp.
C. nhiều bãi triều thấp phẳng.
D. phổ biến cồn cát, đầm phá.
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có xu hướng
A. gia tăng tỉ lệ nữ giới.
B. giảm tỉ trọng trẻ em.
C. tăng số lượng dân tộc.
D. giảm tỉ trọng người già.
Trong mùa hạ, hoạt động của nhân tố nào sau đây có khả năng gây mưa cho cả hai miền Bắc và Nam?
A. Dải hội tụ nhiệt đới.
B. Áp thấp nhiệt đới.
C. Tín phong bán cầu Bắc.
D. Gió phơn Tây Nam.
Biểu hiện nào sau đây không đúng với suy giảm tài nguyên nước ở nước ta?
A. Nhu cầu sử dụng nước giảm.
B. Nhiều nơi thiếu nước ngọt.
C. Nguồn nước mặt bị ô nhiễm.
D. Nguồn nước ngầm bị hạ thấp.
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.
B. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.
C. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.
D. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.
Tổng diện tích vùng đất của nước ta là:
A. 331 211 km².
B. 331 212 km².
C. 331 213 km².
D. 331 214 km².
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là
A. Đới rừng xích đạo gió mùa.
B. Đới rừng nhiệt đới gió mùa.
C. Rừng nhiệt đới thường xanh.
D. Đới rừng lá kim và hỗn hợp.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng khu công nghiệp và khu chế xuất.
B. phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.
C. tăng cường cho hợp tác quốc tế về lao động.
D. đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Khi diện tích rừng tự nhiên giảm sẽ làm cho
A. số lượng loài tăng lên.
B. số lượng loài có nguy cơ tuyệt chủng giảm.
C. đa dạng sinh học giảm.
D. các nguồn gen quý hiếm sẽ không còn nữa.
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu tuổi đang thay đổi.
B. Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
C. Cơ cấu giới tính cân bằng.
D. Quy mô đứng đầu châu Á
Đặc điểm nào sau đây đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn.
B. Số lượng tăng qua các năm.
C. Phân bố đều giữa các vùng.
D. Quy mô lớn hơn nông thôn.
Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị nước ta hiện nay?
A. Chủ yếu có quy mô rất lớn.
B. Chỉ tập trung ở đồng bằng.
C. Phân bố rộng khắp các vùng.
D. Phần lớn là đô thị đặc biệt.
Nguyên nhân nào sau đây làm cho quá trình phong hoá ở nước nhanh, tạo nên vỏ phong hoá vụn bở rất dày, dễ thấm nước?
A. Nhiệt độ và độ ẩm thấp.
B. Nhiệt độ và độ ẩm cao.
C. Số giờ nắng và lượng mưa thấp.
D. Có gió mùa và có lượng mưa cao.
Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Do độ cao địa hình cao hơn.
B. Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.
C. Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.
D. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
Giải pháp để sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở miền núi là
A. Thau chua, rửa mặn và xây dựng các công trình thuỷ lợi.
B. Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
C. Tăng cường xây dựng và kiên cố hoá hệ thống đê điều.
D. Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây theo băng.
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta là
A. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động
C. lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.
D. tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.