20 CÂU HỎI
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm
A. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.
B. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
C. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.
D. vùng đất, vùng trời, vùng biển.
Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất?
A. Điểm cực Bắc.
B. Điểm cực Nam.
C. Điểm cực Đông.
D. Điểm cực Tây.
Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. than đá, sắt, kẽm, thiếc.
B. đá vôi, dầu mỏ, kẽm, chì.
C. dầu khí, bô-xit, titan, sắt.
D. thiếc, apatit, chì, dầu khí.
Vị trí nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa điển hình ở châu Á nên
A. 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng.
B. luôn là nơi đầu tiên đón các đợt gió mùa về ở khu vực Đông Nam Á.
C. có sự phân mùa của khí hậu, các thành phần và cảnh quan tự nhiên.
D. quanh năm chỉ có gió mùa đông hoạt động.
Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?
A. Đai cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Đai nhiệt đới gió mùa.
D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành gió
A. Đông bắc.
B. Đông nam.
C. Tây bắc.
D. Tây nam.
Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây?
A. Không khí, nước.
B. Không khí và đất.
C. Đất, nước, tiếng ồn.
D. Nước và tiếng ồn.
Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Đồng bằng.
B. Nông thôn.
C. Thành thị.
D. Miền núi.
Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Lào.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Cam-pu-chia.
Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có giới hạn nào sau đây?
A. Từ 700-1000m lên 2600m.
B. Từ 600-900m lên 2600m.
C. Từ 900-1200m lên 2600m.
D. Từ 800-1100m lên 2600m.
Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?
A. Diện tích đất nông nghiệp giảm.
B. Lối sống ở nông thôn đơn điệu.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Tận dụng thời gian nông nhàn.
Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là
A. cân bằng sinh thái.
B. cung cấp gỗ, củi.
C. cung cấp dược liệu.
D. tài nguyên du lịch.
Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?
A. Thái.
B. Mông.
C. Tày.
D. Kinh.
Đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. ảnh hưởng trực tiếp từ Mặt Trời.
B. đất hình thành trên đá mẹ ba-dan.
C. lượng phù sa có trong đất nhiều.
D. sự tích tụ nhiều oxit sắt và nhôm.
Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.
B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.
C. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
A. nước thải công nghiệp và đô thị.
B. chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là
A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.
C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.
D. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.