27 CÂU HỎI
Nội thuỷ là:
A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
D. Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở
A. vùng đồi núi thấp.
B. khu vực núi cao.
C. ven biển, các đảo.
D. trung du, hải đảo.
Ở vùng đồi núi thấp, nhóm đất chủ yếu nào dưới đây?
A. Đất mặn.
B. Đất phèn.
C. Đất feralit.
D. Đất mùn thô.
Ý nghĩa lớn nhất của đặc điểm nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 là
A. giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn.
B. thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước.
C. dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng.
D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước.
Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng
A. cận xích đạo gió mùa.
B. nhiệt đới gió mùa.
C. cận nhiệt đới gió mùa.
D. ôn đới gió mùa.
Vùng kinh tế nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Kiểu rừng đặc trưng nhất ở nước ta là?
A. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Rừng cận nhiệt ẩm gió mùa.
C. Rừng ngập mặn ven biển.
D. Rừng ôn đới trên núi cao.
Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay
A. màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
B. bị thoái hóa ở nhiều nơi.
C. tăng lên nhanh ở miền núi.
D. mở rộng ở dọc ven biển.
Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?
A. Nông nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Xây dựng.
Việt Nam nằm trong múi giờ số
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Thảm thực vật chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước là
A. các loài cây ôn đới.
B. rừng cận nhiệt đới ẩm.
C. các loài cây tre, trúc.
D. các loài cây cận nhiệt.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
A. số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
B. số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
C. số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
D. số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở nước ta?
A. Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.
B. Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.
C. Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.
D. Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây lương thực, thực phẩm.
Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
A. Tây Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Địa hình ở miền núi nước ta bị chia cắt hiểm trở là do yếu tố ngoại lực nào sau đây?
A. Phong hoá nhanh, nhiều sông ngòi.
B. Lượng mưa lớn, dòng chảy mạnh.
C. Địa hình cao, lượng mưa lớn.
D. Khí hậu lạnh, lượng mưa nhiều.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hoá ở nước ta hiện nay?
A. Đang diễn ra trên khắp cả nước.
B. Không gian đô thị được mở rộng.
C. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
D. Lối sống đô thị chưa hình thành.
Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
A. kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.
B. số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.
C. quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
A. Do độ cao địa hình cao hơn.
B. Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.
C. Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.
D. Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên nước?
A. Tình trạng mất rừng đầu nguồn.
B. Xả thải mà chưa được xử lí.
C. Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
D. Thiên tai và biến đổi khí hậu.
Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
A. nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
B. ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.
C. kinh tế phát triển tương đối chậm.
D. GDP bình quân đầu người giảm.