Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Cánh diều có đáp án (Đề 5)
26 câu hỏi
Nội thuỷ là:
Vùng nước tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
Vùng nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
Vùng nước cách đường cơ sở 12 hải lí.
Vùng nước cách bờ 12 hải lí.
Quá trình feralit diễn ra mạnh mẽ ở
vùng đồi núi thấp.
khu vực núi cao.
ven biển, các đảo.
trung du, hải đảo.
Ở vùng đồi núi thấp, nhóm đất chủ yếu nào dưới đây?
Đất mặn.
Đất phèn.
Đất feralit.
Đất mùn thô.
Ý nghĩa lớn nhất của đặc điểm nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 là
giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn.
thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước.
dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng.
thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước.
Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng
cận xích đạo gió mùa.
nhiệt đới gió mùa.
cận nhiệt đới gió mùa.
ôn đới gió mùa.
Vùng kinh tế nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất cả nước?
Bắc Trung Bộ.
Đông Nam Bộ.
Tây Nguyên.
Đồng bằng sông Hồng.
Kiểu rừng đặc trưng nhất ở nước ta là?
Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Rừng cận nhiệt ẩm gió mùa.
Rừng ngập mặn ven biển.
Rừng ôn đới trên núi cao.
Diện tích đất canh tác ở nước ta hiện nay
màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
bị thoái hóa ở nhiều nơi.
tăng lên nhanh ở miền núi.
mở rộng ở dọc ven biển.
Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?
Nông nghiệp.
Công nghiệp.
Dịch vụ.
Xây dựng.
Việt Nam nằm trong múi giờ số
6.
7.
8.
9.
Thảm thực vật chủ yếu ở đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước là
các loài cây ôn đới.
rừng cận nhiệt đới ẩm.
các loài cây tre, trúc.
các loài cây cận nhiệt.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
Ô nhiễm không khí xảy ra chủ yếu ở khu vực nào sau đây ở nước ta?
Khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất nông nghiệp phát triển.
Khu vực đô thị có hoạt động sản xuất công nghiệp phát triển.
Khu vực miền núi, trung du có trồng nhiều cây công nghiệp.
Khu vực đồng bằng có trồng nhiều cây lương thực, thực phẩm.
Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
Tây Bắc.
Bắc Trung Bộ.
Tây Nguyên.
Đông Nam Bộ.
Địa hình ở miền núi nước ta bị chia cắt hiểm trở là do yếu tố ngoại lực nào sau đây?
Phong hoá nhanh, nhiều sông ngòi.
Lượng mưa lớn, dòng chảy mạnh.
Địa hình cao, lượng mưa lớn.
Khí hậu lạnh, lượng mưa nhiều.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hoá ở nước ta hiện nay?
Đang diễn ra trên khắp cả nước.
Không gian đô thị được mở rộng.
Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
Lối sống đô thị chưa hình thành.
Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.
số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.
quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
Nguyên nhân chính nào sau đây khiến mùa đông của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm hơn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Do độ cao địa hình cao hơn.
Do dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa.
Do hướng địa hình tây bắc – đông nam.
Do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
Nguyên nhân nào sau đây không gây suy giảm tài nguyên nước?
Tình trạng mất rừng đầu nguồn.
Xả thải mà chưa được xử lí.
Xây dựng các công trình thuỷ lợi.
Thiên tai và biến đổi khí hậu.
Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.
kinh tế phát triển tương đối chậm.
GDP bình quân đầu người giảm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam nằm trên trên đường di lưu của nhiều loài động, thực vật, góp phần tạo nên sự đa dạng của tài nguyên sinh vật. Nước ta nằm ở vị trí liền kể của 2 vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 9)
a) Tài nguyên sinh vật của nước ta kém đa dạng và phong phú.
b) Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn, ít chủng loại.
c) Tạo điều kiện thuận lợi trong việc đa dạng hóa sản phẩm.
d) Nằm trên đường di lưu của nhiều loài động thực vật nên tài nguyên sinh vật dồi dào.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội đất nước: Sự phân hoá của tự nhiên đã tạo cho các vùng, miền của nước ta có thể mạnh khác nhau. Đây là một trong những cơ sở để phân vùng kinh tế; Tạo ra sự phân hoá lãnh thổ sản xuất của các ngành kinh tế mới cùng những sản phẩm đặc trưng; Tạo ra sự phân hoá về phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ. Tuy nhiên, sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên sẽ gây khó khăn cho việc sản xuất quy mô lớn ở các vùng. Ngoài ra, mỗi vùng lại có thiên tai khác nhau gây tác hại rất lớn đến việc phát triển các ngành kinh tế và đời sống người dân, đòi hỏi trong phát triển kinh tế – xã hội phải có kế hoạch để khắc phục nhịp điệu mùa của khí hậu và thiên nhiên nước ta.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 22)
a) Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên cũng tạo ra sự đồng đều trong phân bố dân cư ở các vùng lãnh thổ.
b) Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên đòi hỏi các vùng phải đảm bảo tính liên kết khi tổ chức lãnh thổ sản xuất.
c) Trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội ở mỗi vùng, nhà nước cần chú trọng đến các kế hoạch để khắc phục nhịp điệu mùa của khí hậu và thiên nhiên nước ta.
d) Sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên là cơ sở quan trọng để quy hoạch các vùng kinh tế dựa trên thế mạnh tự nhiên của mỗi vùng, là căn cứ để xây dựng các chiến lược và chính sách phát triển kinh tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với đời sống người dân là có nhiều thiên tai như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,... tác động xấu tới sức khoẻ con người và có thể gây tổn thất lớn về người, tài sản.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 13)
a) Thiên tai gây nhiều thiệt hại đến đời sống và sản xuất của con người.
b) Nước ta thường xuyên xảy ra thiên tai là do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ kết hợp với hoạt động của gió mùa, dải hội tụ nhiệt đới và biến đổi khí hậu.
c) Các thiên tai hay xảy ra ở nước ta là: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, đất trượt, nắng nóng, hạn hán,...
d) Nước ta không cần chú ý đến các biện pháp để phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 làm cải tiến năng lực sản xuất thúc đẩy sự phát triển kinh tế theo xu hướng tăng cường ký kết các hiệp định… Xu thế này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cầu lao động và yêu cầu về kỹ năng trình độ thay đổi nhanh chóng.”
(Nguồn: dẫn theo “Thực trạng lực lượng lao động ở Việt Nam hiện nay”,
Trang Tạp chí Tài chính, ngày 19/8/2023)
a) Ngày nay, nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn có xu hướng giảm.
b) Một số công nghệ như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ mạng 5G, công nghệ sinh học,… trong cuộc cách mạng 4.0 là thách thức lớn đối với chất lượng lao động của nước ta.
c) Nhà nước cần chú trọng đến các chính sách đào tạo nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.
d) Phát triển của nguồn nhân lực được coi là một trong những tiền đề giúp phát triển kinh tế đất nước.
Cho bảng số liệu:
Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 của tuyên quang
(Đơn vị: mm)
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Tuyên Quang | 110,7 | 241,1 | 192,0 | 64,7 | 541,2 | 243,8 |
Tháng | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Tuyên Quang | 234,3 | 447,8 | 301,1 | 35,4 | 11,2 | 12,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Tính tổng lương mưa năm của Tuyên Quang năm 2022 (làm tròn đến hàng đơn vị của mm).
b) Có bao nhiêu tháng lượng mưa trên 100mm?
Cho biết: Năm 2021, nước ta có số dân là 98,5 triệu người. Trong đó, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân lần lượt là 49,84% và 50,16%. Hãy:
a) Tính dân số nữ của nước ta năm 2021(làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
b) Tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên), dựa vào công thức sau:
CT: SR = (Pm : Pf) x 100. (Đơn vị: nam/100 nữ) | Trong đó: SR là tỉ số giới tính. Pm là dân số nam. Pf là dân số nữ. |








