2048.vn

Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Địa lý 12 Cánh diều có đáp án (Đề 5)
Quiz

Đề kiểm tra Cuối học kì 1 Địa lý 12 Cánh diều có đáp án (Đề 5)

A
Admin
Địa lýLớp 128 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là

tăng tỉ trọng các sản phẩm được sản xuất bởi sức người, truyền thống.

tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh.

giảm tỉ trọng sử dụng các sản phẩm chất lượng thấp và sản phẩm ngoại.

giảm tỉ trọng các sản phẩm thân thiện với môi trường, sản phẩm xanh.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí địa lí của nước ta

nằm hoàn toàn ở khu vực ngoại chí tuyến.

gần trung tâm của khu vực Tây Nam Á.

rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.

giáp với Biển Đông và Đại Bình Dương.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tài nguyên không thể thay thế của ngành trồng trọt là

đất đai.

khí hậu.

nước.

địa hình.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nghề nuôi cá tra và cá basa phát triển nhất ở tỉnh nào sau đây?

Bến Tre.

Kiên Giang.

Long An.

An Giang.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chăn nuôi lợn, gia cầm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây của nước ta?

Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.

Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhà nước chú trọng đánh bắt xa bờ không phải vì

nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt.

có nhiều phương tiện đánh bắt hiện đại.

ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.

nâng cao hiệu quả đời sống cho ngư dân.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cảnh quan đặc trưng của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là đới rừng

cận xích đạo gió mùa.

nhiệt đới gió mùa.

cận nhiệt đới gió mùa.

ôn đới gió mùa.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nông nghiệp nào sau đây có nhiều đất phèn, đất mặn?

Đồng bằng sông Cửu Long.

Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đông Nam Bộ.

Đồng bằng sông Hồng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mật độ sông ngòi ở nước ta dày đặc với nguồn nước dồi dào không mang lại thuận lợi nào sau đây?

Giao thông đường thuỷ phát triển.

Trữ năng thuỷ điện dồi dào.

Cung cấp nước cho sản xuất.

Xây dựng được nhiều cầu cống.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua chủ yếu là do

mở rộng thị trường, công nghiệp chế biến phát triển.

diện tích đất rộng lớn và nguồn lao động chất lượng.

nguồn vốn đầu tư lớn, khí hậu thuận lợi, ít thiên tai.

mạng lưới sông ngòi dày đặc, đất rộng và nhiều vốn.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo cách phân loại hiện hành, nhóm công nghiệp chế biến và chế tạo của nước ta có

1 ngành.

4 ngành.

5 ngành.

24 ngành.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là

xây dựng khu công nghiệp và khu chế xuất.

phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.

tăng cường cho hợp tác quốc tế về lao động.

đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vấn đề cấp bách đặt ra trong phát triển ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay là

lấn chiếm đất sản xuất nông nghiệp.

mai một nhiều ngành truyền thống.

gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

giảm tình trạng chênh lệch giàu nghèo.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây? 

Tỉ lệ phi nông nghiệp.

Phương diện quản lí.

Mật độ dân số đô thị.

Chức năng từ đô thị

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gia tăng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép chủ yếu nào sau đây?

Khó khăn cho giải quyết việc làm, chậm nâng cao thu nhập.

Kìm hãm sự phát triển kinh tế – xã hội, cạn kiệt tài nguyên.

Suy giảm tài nguyên thiên nhiên, trình độ lao động rất thấp.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, đô thị hoá diễn ra tự phát.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống phân bố tương đối rộng chủ yếu do

trình độ lao động tăng, mức sống dân cư nâng cao.

nguyên liệu nhập phong phú, nguồn vốn đa dạng.

lao động rất dồi dào, nguồn nguyên liệu đa dạng.

nguyên liệu tại chỗ phong phlớn. ú, thị trường rộng

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực ở nước ta không phải là

tài nguyên đất đa dạng, phong phú.

chính sách phát triển, vốn đầu tư.

tài nguyên nước dồi dào, rộng khắp.

khí hậu thuận lợi, đất đai màu mỡ.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí ở nước ta phân bố chủ yếu ở

miền nam.

miền bắc.

miền trung.

khắp nơi.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí tự nhiên ở nước ta được dùng làm nguyên liệu chủ yếu cho

sản xuất giấy.

luyện kim màu.

luyện kim đen.

sản xuất phân đạm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khu công nghiệp ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?

Có ranh giới địa lí xác định rõ ràng.

Tập trung khá nhiều cơ sở sản xuất.

Có cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ.

Phân bố gần với nguồn nguyên liệu.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Nông nghiệp Việt Nam trong xu hướng phát triển mới được tạo nên bởi ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời là nông nghiệp, nông dân và nông thôn. Trong đó, nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 56)

     a) Ba thành tố có quan hệ mật thiết, gắn bó, không thể tách rời trong xu hướng phát triển mới của nông nghiệp Việt Nam là nông dân, nông sản và nông thôn.

     b) Nông nghiệp gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

     c) Nông dân là lực lượng sản xuất gián tiếp tạo ra sản phẩm nông nghiệp.

     d) Một trong những tiêu chí trong xu hướng phá triển mới của nông nghiệp là nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại và nông dân văn minh.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Vùng này có khí hậu nhiệt đới xavan, chia làm hai mùa: mùa mưa từ tháng 5 đến hết tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. Do ảnh hưởng của độ cao, khí hậu ở vùng có sự biến động từ mát mẻ đến nóng và khô. Không chỉ vậy, vùng đất này có thổ nhưỡng đất đỏ bazan phù hợp với các cây công nghiệp như cà phê, ca cao, hồ tiêu, dâu tằm, điều và cao su, và có trữ lượng khoáng sản bô xít lớn và là khu vực còn nhiều rừng với thảm sinh vật đa dạng.”

(Nguồn: dẫn theo “Các đặc điểm của 7 vùng sinh thái nông nghiệp ở Việt Nam”- Trang https://luatduonggia.vn/, 01/09/2024)

     a) Đoạn thông tin nhắc đến vùng sinh thái nông nghiệp Tây Nguyên.

     b) Vùng có khí hậu và thổ nhưỡng thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.

     c) Vùng có hai mùa chính là mùa hạ và mùa đông.

     d) Vùng có khí hậu biến động từ đông sang tây.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 2010 và năm 2021

(Đơn vị: %)

Năm

Ngành công nghiệp

2010

2021

Khai khoáng

10,2

3,0

Chế biến, chế tạo

86,2

93,0

Sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí

3,0

3,3

Cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải

0,6

0,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, năm 2022)

     a) Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.

     b) Tỉ trọng của nhóm ngành công nghiệp khai khoáng giảm mạnh theo hướng phát triển bền vững.

     c) Tỉ trọng của nhóm ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí tăng mạnh nhất.

     d) Cơ cấu công nghiệp phân theo ngành đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá và phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Trung tâm công nghiệp thường nằm gần hoặc trong phạm vi của các đô thị, thị trấn hoặc thành phố lớn. Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông và vận chuyển hàng hóa và lao động. Sự gắn liền với đô thị thường đi kèm với hệ thống giao thông phát triển, bao gồm đường bộ, đường sắt, cảng và sân bay, để thuận tiện cho vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm. Trung tâm công nghiệp thường có cơ sở hạ tầng công nghiệp hoàn chỉnh, như: nhà máy, nhà xưởng, kho bãi, hệ thống năng lượng, cấp nước, để hỗ trợ các hoạt động sản xuất. Tóm lại, trung tâm công nghiệp là một phần quan trọng của khu vực đô thị, với sự tập trung vào hoạt động công nghiệp và sản xuất, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng lân cận và địa phương.”

(Nguồn: dẫn theo “Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là?”- Trang https://luatminhkhue.vn/, 01/09/2024)

     a) Trung tâm công nghiệp thường có cơ sở hạ tầng công nghiệp kém phát triển hơn các loại hình công nghiệp khác.

     b) Trung tâm công nghiệp là hạt nhân quan trọng trong phát triển kinh tế vùng và địa phương.

     c) Trung tâm công nghiệp có hệ thống giao thông phát triển thuận lợi để vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.

     d) Trung tâm công nghiệp thường nằm xa hoặc trong phạm vi của các đô thị, thị trấn hoặc thành phố lớn.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: nghìn đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Năm 2021, tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta là 8,8 triệu tấn, trong đó sản lượng khai thác thuỷ sản là 3,9 triệu tấn. Tính tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của nước ta năm 2021. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

(Đơn vị: triệu cái)

                                                            Năm

Sản phẩm

2010

2015

2021

Điện thoại di động

37,5

235,6

183,3

Ti vi lắp ráp

2,8

5,5

20,6

Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình

1,5

1,6

2,7

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022)

Tính tốc độ tăng trưởng của điện thoại di động ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Sản lượng một số sản phẩm chủ yếu của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

Năm

Sản xuất

2010

2015

2020

2021

Thủy sản ướp đông (nghìn tấn)

1278,3

1666,0

2194,1

2070,4

Sữa tươi (triệu lít)

520,6

1027,9

1296,8

1288,2

Gạo xay sát (nghìn tấn)

33473,0

40770,0

43530,1

39542,8

Cà phê bột và hòa tan (nghìn tấn)

68,1

87,6

134,5

141,4

Chè chế biến (nghìn tấn)

211,0

167,8

154,2

135,0

Nước tinh khiết (triệu lít)

1342,9

2390,1

2606,2

2729,0

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)

Trong giai đoạn 2010 – 2021, sản phẩm công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống nào ở nước ta có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack