2048.vn

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Cánh diều có đáp án (Đề 4)
Quiz

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Địa lý lớp 12 Cánh diều có đáp án (Đề 4)

A
Admin
Địa lýLớp 128 lượt thi
27 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường

Nằm cách bờ biển 12 hải lí.

Nối các điểm có độ sâu 200 m.

Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.

Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tổng lượng phù sa của các hệ thống sông khoảng

100 triệu tấn/năm.

150 triệu tấn/năm.

180 triệu tấn/năm.

200 triệu tấn/năm.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng nào sau đây không phải là một vùng (bộ phận) trong sự phân hoá theo đông – tây của thiên nhiên nước ta?

Vùng biển, đảo và thềm lục địa.

Vùng đồng bằng ven biển.

Vùng trung du.

Vùng đồi núi

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đánh giá nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta?

Thuận lợi để tiếp nhận nguồn lao động chất lượng cao, giá rẻ.

Thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.

Thuận lợi để nước ta mở rộng giao thương với nhiều quốc gia.

Luôn phải đặt ra và duy trì việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm nào sau đây?

Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC.

Mùa hè mát, nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C.

Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông tuyết rơi.

Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 25oC.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây?

Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

Nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.

Nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là

vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.

vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.

phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.

hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự suy giảm sinh vật ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?

Suy giảm về số lượng loài.

Suy giảm thể trạng các loài.

Suy giảm tài nguyên rừng.

Suy giảm cá thể ở các loài.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu

Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Miền nào sau đây không phải là một miền địa lí tự nhiên ở nước ta?

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

Miền Bắc và Bắc Trung Bộ.

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do

thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.

học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.

đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.

xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do

cháy rừng xảy ra nhiều nơi.

con người khai thác quá mức.

chiến tranh, biến đổi khí hậu.

công tác trồng rừng yếu kém.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta hiện nay

dân số già.

dân số trẻ.

đang già hóa.

khó xác định.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa hạ ở nước ta?

Có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam.

Thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và có hướng tây nam là chủ yếu.

Mang lại thời tiết khác nhau giữa đầu mùa hạ với giữa và cuối mùa hạ.

Mang đến thời tiết nóng, khô và mưa rất ít trên phạm vi cả nước.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là

sức ép lớn vấn đề việc làm.

gây ra ô nhiễm môi trường.

cải thiện đời sống nhân dân.

mất an ninh, trật tự xã hội.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây? 

Tỉ lệ phi nông nghiệp.

Phương diện quản lí.

Mật độ dân số đô thị.

Chức năng từ đô thị.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm, nguyên nhân chủ yếu là do

lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nhiều dãy núi hướng đông – tây.

thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc.

sự phân hoá tổng lượng bức xạ giữa các vùng miền trên lãnh thổ.

ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?

Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.

Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.

Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.

Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?

Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.

An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.

Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.

Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Việt Nam có vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực có nền kinh tế phát triển năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. Đặc biệt, biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 – bộ sách Kết nối tri thức, trang 9)

     a) Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng trong cả khu vực và thế giới.

     b) Sự nghiệp bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước phải luôn được đề cao.

     c) Biển Đông không phải hướng chiến lược quan trọng trong việc bảo vệ đất nước.

     d) Đoạn thông tin đề cập đến ảnh hưởng của vị trí địa lí đến vấn đề an ninh – quốc phòng.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là miền có nền nhiệt độ thấp hơn so với hai miền còn lại. Mùa đông lạnh nhất và kéo dài nhất cả nước do ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc kết hợp với yếu tố địa hình; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ trung bình tháng 1 cao hơn, mùa đông đến muộn và kết thúc sớm hơn (riêng vùng núi cao Tây Bắc có khí hậu lạnh, nhiệt độ trung bình năm dưới 15 °C). Chế độ mưa có sự phân mùa rõ rệt. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu của miền mang tính chất cận xích đạo gió mùa, thể hiện ở nền nhiệt độ cao, biên độ nhiệt độ năm nhỏ và khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt. Khí hậu có sự tương phản giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn Nam.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 17 – 19 – 20)

     a) So với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm, kết thúc muộn hơn và nhiệt độ xuống thấp hơn.

     b) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ thấp và biên độ năm lớn.

     c) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hai mùa mưa, khô rõ rệt.

     d) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đến muộn và kết thúc khá sớm do có ảnh hưởng của địa hình núi cao (Hoàng Liên Sơn, Bạch Mã, Hoành Sơn) ngăn cản và làm suy yếu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

“Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Do vậy, cần có các giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên nhằm hướng tới phát triển bền vững.

Môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố tiên quyết cho phát triển bền vững kinh tế - xã hội. Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường nên cần có những giải pháp bảo vệ kịp thời và phù hợp.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 26 – 28)

     a) Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản của sự phát triển kinh tế - xã hội vì nó cung cấp nguyên nhiên vật liệu cho sản xuất, tạo ra môi trường sống cho con người và sinh vật.

     b) Việc sử dụng hợp lí tài nguyên giúp nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng tăng trưởng, hiệu quả và ổn định.

     c) Đánh đổi môi trường lấy tăng trưởng kinh tế là một trong những mục tiêu của phát triển kinh tế ở nước ta.

     d) Nước ta đang đứng trước những thách thức rất lớn về môi trường, đáng chú ý là ô nhiễm môi trường nước và ô nhiễm môi trường không khí.

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:

Biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)

Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:  Biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)  (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)       a) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng do nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực đào tạo chưa đáp ứng kịp và chuyển dịch kinh tế còn chậm.       b) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm là nhờ vào các chính sách phù hợp trong việc phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn.       c) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.       d) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%. (ảnh 1)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)

     a) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng do nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực đào tạo chưa đáp ứng kịp và chuyển dịch kinh tế còn chậm.

     b) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm là nhờ vào các chính sách phù hợp trong việc phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn.

     c) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.

     d) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%.

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho bảng số liệu:

Lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2022 tại Cà Mau

(Đơn vị: mm)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lưu lượng mưa

0,1

0,9

105,2

327,0

319,5

225,4

565,0

228,3

409,2

352,7

313,3

71,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a) Tính tổng lượng mưa tại Cà Mau năm 2022. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

b) Tính lượng mưa trung bình năm 2022 của Cà Mau. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mm)

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: Năm 2021, diện tích Việt Nam là 331212 km² và số dân là 98,5 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%.

a) Tính mật độ dân số nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).

b) Tính số dân thành thị nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết: Năm 2021, diện tích Việt Nam là 331212 km² và số dân là 98,5 triệu người, tỉ lệ dân thành thị là 37,1%.

a) Tính mật độ dân số nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).

b) Tính số dân thành thị nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack