20 CÂU HỎI
Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về
A. toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
B. quá trình chọn lọc tự nhiên của tất cả các loài động – thực vật trên Trái Đất.
C. sự biến đổi của môi trường, khí hậu, cảnh quan các khu vực trên Trái Đất.
D. quá trình phát sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian của mọi loài động vật.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
C. Đúc kết kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ hiện tại.
D. Hiểu được quá trình chọn lọc tự nhiên của mọi loài sinh vật.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của tư liệu gốc?
A. Là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử.
B. Ra đời vào thời điểm diễn ra sự kiện, phản ánh về sự kiện đó.
C. Là các câu truyện, ca dao… được truyền từ đời này sang đời khác.
D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.
Cố đô Huế (Việt Nam) thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây?
A. Tư liệu chữ viết.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu chữ viết và hiện vật.
D. Tư liệu hiện vật.
Năm đầu tiên của Công nguyên được lấy theo năm ra đời của nhân vật lịch sử nào?
A. Đức Phật Thích Ca.
B. A-lếch-xan-đơ Đại đế.
C. Chúa Giê-su.
D. Tần Thuỷ Hoàng.
Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở đâu?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Mĩ.
D. Châu Phi.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của bầy người nguyên thủy?
A. Gồm vài gia đình sống cùng nhau.
B. Đã có người đứng đầu mỗi bầy người.
C. Tộc trưởng là người đứng đầu mỗi bầy.
D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Chữ viết ban đầu của người Ai Cập là loại chữ
A. giáp cốt văn.
B. tượng hình.
C. La-tinh.
D. tiểu triện.
Tác phẩm Ra-ma-y-a-na và Ma-ha-bha-ra-ta thuộc thể loại văn học nào?
A. Sử thi.
B. Truyện ngắn.
C. Truyền thuyết.
D. Văn xuôi.
Tôn giáo nào của người Ấn Độ cổ đại có chủ chương tất cả mọi người đều bình đẳng?
A. Hồi giáo.
B. Phật giáo.
C. Ấn Độ giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là
A. Khổng Tử.
B. Ban Cố.
C. Phạm Diệp.
D. Tư Mã Thiên.
Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất lần đầu tiên trên cả nước?
A. Nhà Tuỳ.
B. Nhà Hán.
C. Nhà Đường.
D. Nhà Tần.
Lược đồ trí nhớ là
A. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách điện tử.
B. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong sách giáo khoa.
C. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong óc con người.
D. những thông tin không gian về thế giới được giữ lại trong máy tính, USB.
Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là
A. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.
C. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.
D. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
Vẽ bản đồ là
A. chuyển mặt cong của hình cầu lên mặt phẳng của giấy.
B. chuyển mặt phẳng của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
C. chuyển mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
D. chuyển toàn bộ bề mặt của Trái Đất lên mặt phẳng giấy.
Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là
A. thuốc nổ.
B. la bàn.
C. địa chấn kế.
D. giấy.
Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
A. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
B. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
C. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
D. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?
A. Trường, lớp.
B. Văn hóa.
C. Nhà xưởng.
D. Đất trồng.