Đề kiểm tra Giữa học kì 2 Toán 6 có đáp án (Đề 1)
11 câu hỏi
I. Trắc nghiệm (3 điểm)Kết quả của phép tính là:
\(\frac{5}{6}\)
\(\frac{1}{6}\)
\(\frac{2}{5}\)
\(\frac{3}{4}\)
Một chiếc hộp gồm ba thẻ được đánh số từ 1 đến 3. Lấy ngẫy nhiên một thẻ, có mấy kết quả có thể xảy ra
1
2
3
4
Trong hình bên dưới có bao nhiêu cặp đường thẳng song song
1
2
3
4
Giá trị của x thỏa mãn
\(\frac{2}{3}\)
\(\frac{1}{2}\)
\(\frac{{ - 2}}{3}\)
\(\frac{{ - 1}}{2}\)
Cho đoạn thẳng AB = 10cm. Điểm O thuộc đoạn thẳng AB, OA = 4cm. Khẳng định nào sau đấy sai.
Độ dài đoạn thẳng OB bé hơn độ dài đoạn thẳng AB.
O không là trung điểm của AB.
O nằm giữa A và B.
Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OB
Một hộp có 1 bóng xanh, 1 bóng đỏ, 1 bóng vàng. Bạn Hường lấy ngẫu nhiên ra một quả bóng ghi kết quả màu rồi trả lại vào hộp. Trong 10 lần lấy thấy có 3 lần xuất hiện bóng màu đỏ. Xác suất xuất hiện bóng đỏ là:
\(\frac{1}{3}\)
\(\frac{3}{{10}}\)
\(\frac{7}{{10}}\)
\(\frac{1}{7}\)
II. Tự luận
Thực hiện phép tính
a)
b) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{23}}{8} + \frac{{ - 9}}{2}} \right)\)
c) \(\frac{3}{4}.\frac{{11}}{{27}} + \frac{{16}}{{27}}.\frac{3}{4} + \frac{1}{2}\)
d) \(\frac{{27}}{{23}} - \frac{{ - 5}}{{21}} - \frac{4}{{23}} + \frac{{16}}{{21}} + \frac{1}{2}\)
Tìm x
a)
b) \(\left( {x + \frac{3}{{10}}} \right).\frac{1}{2} = \frac{{17}}{{12}}\)
Sau khi kiểm tra sức khỏe, giáo viên thu được số liệu cân nặng của học sinh tổ 1 dưới dạng bảng sau:
Cân nặng | Số học sinh |
35kg | 1 |
37kg | 4 |
39kg | 3 |
40kg | 2 |
a) Em hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê.
b) Em hãy cho biết cân nặng trung bình của tổ 1 là bao nhiêu.
Cho biết AB = 3cm; BC = 7cm; AD = 9cm; CD = 4cm.

a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
b) So sánh độ dài đường gấp khúc ABCD với độ dài đoạn thẳng AD.
Cho A = Tính A.








