28 CÂU HỎI
Đối tượng của sinh học chính là
A.cấu tạo và hoạt động của con người.
B. các sinh vật nhân tạo.
C.các vật sống và vật không sống.
C.các vật sống và vật không sống.
Theo phân chia cấp THPT, ở lớp 10, các em sẽ được tìm hiểu lĩnh vực nào của sinh học?
A. Sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
B. Sinh học cơ thể.
C. Di truyền học.
D. Tiến hóa và sinh thái học.
Lĩnh vực nghiên cứu cơ bản tập trung vào tìm hiểu những đặc điểm nào của thế giới sống?
A. Cấu trúc, phân loại.
B. Cách thức vận hành.
C. Tiến hóa của thế giới sống.
D. Cả 3 lĩnh vực trên.
Hoạt động nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
A. Sử dụng nguồn năng lượng không tái tạo như than đá, dầu mỏ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như gió, năng lượng mặt trời.
C. Xả chất thải chưa qua xử lí vào môi trường.
D. Sử dụng các loài động, thực vật quý hiếm làm thực phẩm và dược phẩm
Đâu không phải là phương pháp thường được áp dụng trong nghiên cứu sinh học?
A. Phương pháp cách thức hóa.
B. Phương pháp quan sát.
C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
D. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
Để quan sát hình dạng và kích thước tế bào thực vật, chúng ta cần dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Kính lúp.
B. Kính hiển vi.
C.Kính thiên văn.
D.Kính cận.
Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp bảo đảm an toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Khi làm việc với hóa chất độc hại cần phải thực hiện ở nơi thoáng khí hoặc có tủ hút khí độc.
B. Tuân thủ quy tắc pha hóa chất.
C. Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm mà chưa nắm chính xác quy tắc vận hành.
D. Mặc áo, đeo găng tay và đồ bảo hộ khi thực hiện thí nghiệm.
Cấp độ nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống là
A. nguyên tử.
B. phân tử.
C. tế bào.
D. mô.
Đặc điểm sau dưới đây không phải là đặc điểm chung của thế giới sống?
A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
B. Hệ thống khép kín và tự điều chỉnh.
C. Hệ mở và tự điều chỉnh.
D. Liên tục tiến hóa.
Dạ dày thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. Tế bào.
B. Mô.
C. Cơ quan.
D. Hệ cơ quan.
Các nguyên tố đa lượng nào sau đây chiếm khoảng 96% khối lượng vật chất sống ở hầu hết các cơ thể sinh vật?
A. C, H, O, K.
B.C, H, O, N
C.C, H, Ca, Mg.
D.H, O, S, Ca.
Mỗi phân tử nước có một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng
A. hai liên kết cộng hóa trị.
B.hai liên kết hydrogen.
C.hai liên kết ion.
D.hai liên kết phosphodiester.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố hóa học trong tế bào?
A. Nguyên tố vi lượng chỉ chiếm một lượng nhỏ, nên thiếu chúng không ảnh hưởng tới hoạt động sống của tế bào.
B. Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà sinh vật chỉ cần một lượng nhỏ.
C. Các phân tử có cùng số lượng nguyên tử carbon nhưng có thể có đặc tính lí hóa khác nhau.
D. Có khoảng 70 – 80% các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nước và vai trò của nước đối với sự sống?
A. Không có nước sẽ không có sự sống.
B. Nước tinh khiết chỉ bao gồm các phân tử H2O.
C. Nước là nguyên liệu của nhiều phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. Nước không phải là thành phần chính cấu tạo nên tế bào.
Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống được gọi là
A. phân tử sinh học.
B. phân tử lí học.
C. tinh thể.
D. nguyên tử.
Các phân tử sinh học chính bao gồm
A. carbohydrate, glucose, acid béo.
B.carbohydrate, lipid, glycogen, acid béo.
C.carbohydrate, lipid, protein và các nucleic acid.
D.carbohydrate, lipid, chitin.
Nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp nhiều tinh bột?
A. Mật ong, sữa.
B. Củ cải đường, khoai tây, gạo.
C. Sữa, nước ngọt, cá.
D. Rau cải, cá, gạo.
Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua là
A. glucose.
B.sucrose.
C.cellulose.
D.chitin.
Cà rốt là một loại củ có chứa nhóm sắc tố màu vàng cam là
A. diệp lục.
B.steroid.
C.carotenoid.
D. chitin.
Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, tại sao lại cho dầu ăn vào trong ống nghiệm có cồn?
A. Vì dầu ăn không có thành phần là lipid.
B. Vì dầu ăn là một loại lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
C. Vì dầu ăn là một loại lipid tan trong nước.
D. Vì dầu ăn không phải là lipid nên có thể tan trong cồn.
Tế bào nhân sơ không có đặc điểmnào sau đây?
A. Có kích thước nhỏ.
B. Chưa có màng nhân.
C. Không có các bào quan có màng bọc.
D.Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành nhiều khoang nhỏ.
Thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân sơ là
A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
B. màng tế bào, tế bào chất, nhân.
C. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
D. Lông, màng ngoài, tế bào chất, nhân.
Thành phần nào dưới đây có thể có ở tế bào vi khuẩn?
A. Nhân.
B.Ti thể.
C. Plasmid.
D. Lưới nội chất.
Thuốc kháng sinh penicillin diệt vi khuẩn bằng cách
A. phá vỡ lông và roi của vi khuẩn.
B. ngăn không cho vi khuẩn tạo được thành tế bào.
C. ngăn không cho vi khuẩn di chuyển.
D. phá vỡ cấu trúc nhân tế bào.
Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?
A. Có màng nhân ngăn cách nhân và tế bào chất.
B.Các bào quan có màng bao bọc.
C.Có hệ thống các bào quan.
D.Có thành tế bào bằng peptidoglycan.
Lục lạp thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.
B. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học.
C. Sản xuất enzyme tham gia vào quá trình tổng hợp lipid.
D. Chuyển hóa đường và phân hủy các chất độc hại đối với cơ thể.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về cấu tạo tế bào nhân thực?
A. Nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
B. Ribosome là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
C. Một số động vật nguyên sinh như trùng giày có chứa không bào co bóp.
D. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.
Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ
A. các phân tử phospholipid và protein thường xuyên dịch chuyển.
B. màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào.
C. tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động.
D. các phân tử protein và cholesterol thường xuyên chuyển động.