10 CÂU HỎI
Phản ứng lên men C6H12O6 xảy ra dễ dàng ở điều kiện nào?
A. có chất xúc tác là Ni và đun nóng nhiệt độ cao.
B. ở nhiệt độ 40 – 50°C kèm chất xúc tác là men.
C. ở nhiệt độ 30 – 32°C kèm chất xúc tác là enzyme.
D. có chất xúc tác là Platinium (Pt) à đun nóng nhiệt độ cao.
C12H22O11 tham gia được phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Phản ứng tráng gương.
B. Phản ứng thủy phân.
C. Phản ứng xà phòng hoá.
D. Phản ứng ester hoá.
Loại polymer nào sau đây có câu tạo mạch phân nhánh?
A. Polyethylene.
B. Cellulose
C. Polyvinyl chloride (PVC)
D. Tinh bột (amylopectin)
Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào trong số các loại đường sau ...
A. đường Glucose.
B. đường Saccharose.
C. đường hoá học.
D. đường Fructose.
Khi đun nóng dung dịch C12H22O11với H2SO4, dung dịch thu được có phản
ứng tráng gương là do
A. C12H22O11 chuyển thành maltose.
B. C12H22O11 bị thủy phân thành glucose và fructose.
C. phân tử C12H22O11 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
D. dung dịch H2SO4 đó có khả năng phản ứng.
Thành phần nguyên tố hoá học chủ yếu của protein là
A. C, H, O, N.
B. C, H, P, O.
C. C, O, N, P.
D. H, O, N, S.
Ta có thể nhận biết dung dịch C12H22O11 và C6H12O6 bằng hoá chất
A. dung dịch H2SO4
B. dung dịch phenolphthalein.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch CH3COOH.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tinh bột và cellulose dễ tan trong nước.
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn cellulose không tan trong nước.
C. Tinh bột và cellulose không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
D. Tinh bột dễ tan trong nước nóng. Còn cellulose không tan trong nước lạnh và nước nóng.
Chất hữu cơ nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo nên PE?
A. Methane.
B. Amino acid.
C. Ethylene.
D. Ethylic alcohol.
Con tằm sau khi nhả tơ tạo thành kén tằm. Kém tằm được sử dụng để dệt thành những tấm tơ lụa có giá trị kinh tế cao, đẹp và mềm mại. Theo em, tơ tằm thuộc loại tơ nào?
A. Tơ tổng hợp.
B. Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo).
C. Tơ thiên nhiên.
D. Tơ hoá học.