10 CÂU HỎI
Một học sinh làm thí nghiệm với C2H5OH như sau: cho một mẩu kim loại sodium vào C2H5OH 80° thì có bao nhiêu phản ứng hoá học xảy ra?
A. 1 phản ứng.
B. 2 phản ứng.
C. 3 phản ứng.
D. 4 phản ứng.
Tổng hệ số trong phương trình phản ứng cháy của CH3COOH là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
B. CH3COOH là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạo.
C. Giấm ăn là dung dịch CH3COOH có nồng độ từ 2 đến 5%.
D. Bằng cách oxi hoá etan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được CH3COOH.
C2H5OH phản ứng được với kim loại sodium là vì
A. trong phân tử có nhóm –OH.
B. trong phân tử có nguyên tử oxygen.
C. trong phân tử có nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen.
D. trong phân tử có nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen.
Hòa tan 10 gam CaCO3 vào dung dịch CH3COOH dư. Thể tích CO2 thoát ra (đkc) là?
A. 6,1975 L.
B. 4,958 L.
C. 3,7185 L.
D. 2,479 L.
Lên men 1,0 L C2H5OH 23° thu được giấm ăn. Biết hiệu suất lên men là 100% và khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/mL. Khối lượng CH3COOH trong giấm là bao nhiêu?
A. 230 g.
B. 240 g.
C. 460 g.
D. 480 g.
Người lạm dụng rượu bia có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn người không uống rượu bia bao nhiêu lần?
A. 2 lần.
B. 3 lần.
C. 4 lần.
D. 5 lần.
C2H5OH được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp như một dung môi. Dung môi này có thể hòa tan tốt một số hợp chất hữu cơ, bao gồm
A. ethyl acetate.
B. acetic acid.
C. acid béo.
D. tất cả đều đúng.
Nguyên liệu chính để điều chế C2H5OH theo phương pháp lên men là
A. tinh bột.
B. cellulose.
C. ethylene.
D. đường.
Acetic acid có thể được sử dụng để
A. làm chất tẩy rửa.
B. làm dung môi.
C. làm chất bảo quản thực phẩm.
D. tất cả đều đúng.