10 CÂU HỎI
Khi cho C2H5OH nguyên chất tác dụng với kim loại potassium (dư) thì có bao
nhiều phản ứng hoá học xảy ra?
A. 1 phản ứng.
B. 2 phản ứng.
C. 3 phản ứng.
D. 4 phản ứng.
Giấm ăn là dung dịch CH3COOH loãng có nồng độ từ
A. 3-6%.
B. 1-8%.
C. 2-5%.
D. 2-10%.
Phương pháp điều chế CH3COOH nào được xem là hiện đại?
A. Điều chế từ muối acetate.
B. Tổng hợp từ CH3OH và CO.
C. Phương pháp oxi hoá CH3CHO.
D. Phương pháp lên men giấm từ ethylic alcohol.
Tính chất nào sau đây không phải của C2H5OH?
A. Là chất lỏng không màu, sôi ở 78,3 °C
B. Nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước.
C. Hòa tan được nhiều chất như iodine, benzene,...
D. Luôn tồn tại ở dạng lỏng, không cháy được.
Cho 0,2 mol CH3COOH tác dụng với lượng dư C2H5OH đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử H = 100%) khối lượng ethyl acetate là?
A. 8,8 g.
B. 88 g.
C. 17,6 g.
D. 176 g.
Để phòng tránh tác hại của việc lạm dụng rượu bia, chúng ta cần làm gì?
A. Hạn chế uống rượu bia.
B. Uống rượu bia có chừng mực.
C. Hiểu rõ tác hại của rượu bia.
D. Tất cả đều đúng.
Dung dịch C2H5OH có nồng độ 70% được sử dụng chủ yếu để làm gì?
A. Làm đồ uống có cồn.
B. Làm thuốc sát trùng.
C. Làm nhiên liệu.
D. Làm dung môi.
Nhiệt độ sôi của C2H5OH ở điều kiện thường là bao nhiêu?
A. 78,39 °C.
B. 100 °C.
C. -114,15 °C.
D. 1000 °C.
Phản ứng ester hóa giữa C2H5OH và CH3COOH có ý nghĩa gì trong thực tế?
A. Dùng để điều chế ethylic alcohol.
B. Dùng để điều chế acetic acid.
C. Dùng để điều chế ethyl acetate.
D. Dùng để điều chế dung môi.
Ở trạng thái tinh khiết, dung dịch CH3COOH có màu gì?
A. Màu trắng.
B. Màu vàng.
C. Màu đỏ.
D. Không màu.