10 CÂU HỎI
Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. Vonfam (W).
B. Đồng (Cu).
C. Sắt (Fe).
D. Kẽm (Zn).
Ngâm một viên kẽm sạch trong dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4). Phát biểu nào sau đây là đúng cho hiện tượng quan sát được?
A. Không có hiện tượng nào xảy ra.
B. Không có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần viên kẽm bị hòa tan.
C. Kim loại đồng màu đỏ bám ngoài viên kẽm, viên kẽm không bị hòa tan.
D. Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
Cho các cặp chất sau, cặp chất nào có phản ứng hoá học xảy ra?
A. Cu + ZnCl2
B. Zn + CuCl2
C. Fe+ ZnCl2
D. Zn + ZnCl2
Thép là hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm
A. trên 2%.
B. trên 5%.
C. từ 0,01 – 2%.
D. từ 2% đến 5%.
Các vật làm từ vật liệu nhôm thường bền trong không khí là do
A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.
B. nhôm không tác dụng với nước.
C. có lớp màng oxide mỏng bảo vệ.
D. nhôm không tác dụng với oxygen.
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng hoá chất nào sau đây?
A. Dung dịch ZnSO4 dư.
B. Dung dịch H2SO4 loãng dư.
C. Dung dịch CuSO4 dư.
D. Dung dịch FeSO4 dư.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là
A. FeCl2 và H2.
B. Cu và khí H2.
C. FeCl và Cu.
D. FeCl, Cu và H2.
Để khử hoàn toàn 8 g Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là
A. 2,7 g.
B. 4,05 g.
C. 5,40 g.
D. 6,75 g.
Dẫn khí CO dư đi qua 24 g iron oxide thu được sắt và hỗn hợp khí CO và CO2. Cho toàn bộ hỗn hợp CO và CO2 qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 45 kết tủa. Công thức của iron oxide là
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. Fe3O4.
D. Fe3O2.
Kim loại nhôm bị hòa tan bởi H2SO4 loãng, thu được muối sulfate và khí hydrogen. Phản ứng mô tả hiện tượng trên là
A. 2Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
B. 2Al + H2SO4 Al2SO4 + H2
C. 2Al + 3H2SO4 Al(SO4)3 + H2
D. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + H2