10 CÂU HỎI
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thay đổi thế nào?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
D. Chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02 mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn có giá trị bao nhiêu?
A. 0,01 mA.
B. 0,03 mA.
C. 0,3 mA.
D. 0,9 mA.
Điện trở của dây dẫn là một đại lượng như thế nào?
A. Không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
B. Thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định.
C. Phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
D. Phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 120 là 60 mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở có giá trị bao nhiêu?
A. 7200 V.
B. 7,2 V.
C. 2 V.
D. 0,0005 V.
Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng:
A. Rtd = R1.
B. Rtd = R1 + R2.
C. Rtd = R1 + R3.
D. Rtd = R1 + R2 + R3.
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính được biểu diễn như sau:
A.
B. I = I1 = I2.
C. I = I1 + I2.
D. I = I1 – I2.
Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có công suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn pha ôtô.
C. Đèn pin.
D. Đèn điện chiếu sáng.
Trong nồi cơm điện, điện năng được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây?
A. Nhiệt năng.
B. Cơ năng.
C. Hóa năng.
D. Quang năng.
Trong công thức P = U.I, nếu tăng Hiệu điện thế 4 lần thì công suất thay đổi thế nào?
A. Tăng gấp 2 lần.
B. Tăng gấp 4 lần.
C. Tăng gấp 8 lần .
D. Tăng gấp 16 lần.
Trong công thức tính điện năng W = U.I.t, nếu giảm hiệu điện thế 2 lần và tăng cường độ dòng điện 8 lần thì điện năng sẽ thay đổi thế nào?
A. Tăng gấp 2 lần.
B. Tăng gấp 4 lần.
C. Giảm đi 3 lần.
D. Giảm đi 6 lần.