10 CÂU HỎI
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ thay đổi thế nào?
A. Luân phiên tăng giảm.
B. Không thay đổi.
C. Giảm bấy nhiêu lần.
D. Tăng bấy nhiêu lần.
Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế có giá trị bao nhiêu?
A. 2 V.
B. 8 V.
C. 18 V.
D. 24 V.
Hệ thức của định luật Ôm được biểu thị thế nào?
A. I = U.R.
B.
C.
D.
Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,5A. Dây dẫn đó có điện trở bao nhiêu?
A. 9.
B. 7,5 .
C. 4.
D. 0,25 .
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế thành phần?
A. Bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
B. Bằng hiệu các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
C. Bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
D. Nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần.
Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song?
A. R = R1 + R2
B.
C.
D.
Đơn vị của công suất là gì?
A. Ampe (A)
B. Vôn (V).
C. Oát (W).
D. Jun (J).
Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây?
A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện.
B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan.
C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố.
D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện.
Trong công thức P = I2.R, nếu tăng cường độ dòng điện 4 lần thì công suất sẽ thay đổi thế nào?
A. Tăng gấp 2 lần.
B. Tăng đi 4 lần.
C. Tăng gấp 8 lần.
D. Tăng 16 lần.
Trong công thức tính điện năng W = U.I.t nếu tăng hiệu điện thế 6 lần và giảm cường độ dòng điện 3 lần thì điện năng sẽ thay đổi thế nào?
A. Tăng gấp 2 lần.
B. Giảm đi 4 lần.
C. Giảm đi 3 lần.
D. Tăng gấp 6 lần.