vietjack.com

Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 12 có đáp án (Đề 109)
Quiz

Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 9 Chủ đề 12 có đáp án (Đề 109)

A
Admin
10 câu hỏiKhoa học tự nhiênLớp 9
10 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Các đại phân tử trong môi trường nước được bao bọc ngẫu nhiên bởi lớp màng lipid hình thành các giọt nhỏ có khả năng trao đổi chất với môi trường ngoài hình thành nên tế bào nguyên thuỷ. Đây là ví dụ nói giai đoạn tiến hoá nào?

A. Tiến hoá hoá học.      

B. Tiến hoá tiền sinh học.

C. Tiến hoá sinh học.      

D. Tiến hoá cơ học.

2. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc nhân tạo?

A. Tạo ra các đặc điểm di truyền phụ hợp với cuộc sống ngoài tự nhiên.

B. Chọn các cá thể ở ngoài thiên nhiên mang đặc tính phù hợp với môi trường trong tự nhiên để đem về bảo tồn giống loài.

C. Nhu cầu khác nhau của con người đã dẫn đến sự đa dạng của các loài vật nuôi và cây trồng từ các dạng hoang dại ban đầu.

D. Điều kiện sống giữ lại các cá thể mang kiểu hình có lợi và loại bỏ các điều kiện có hại

3. Nhiều lựa chọn

Trường hợp nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới quá trình chọn lọc tự nhiên?

A. Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống sót.

B. Các cá thể sinh ra cùng một lứa mang những biến dị khác nhau.

C. Một số cá thể có khả năng sinh sản nhiều hơn những cá thể khác

D. Các đặc tính thu được trong đời cá thể được nhiều hơn những cá thể khác.

4. Nhiều lựa chọn

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Lamarck là

A. lần đầu tiên giải thích sự tiến hóa của sinh giới một cách hợp lí thông qua vai trò của chọn lọc tự nhiên.

B. chứng minh sinh giới là kết quả của một quá trình phát triển có kế thừa lịch sử.

C. giải thích được sự đa dạng sinh giới bằng thuyết biến hình.

D. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.

5. Nhiều lựa chọn

Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Darwin là

A. giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.

B. phát hiện vai trò của biến dị cá thể trong tiến hoá.

C. phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.

D. giải thích được sự hình thành loài mới.

6. Nhiều lựa chọn

Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là

A. chọn lọc nhân tạo.     

B. chọn lọc tự nhiên.

C. biến dị cá thể.             

D. biến dị xác định.

7. Nhiều lựa chọn

Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong

quần thể sinh vật?

A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.

B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.

C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.

D. Đột biến và di - nhập gen.

8. Nhiều lựa chọn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?

A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô rộng lớn, trong thời gian lịch sử rất dài.

B. Tiến hóa nhỏ làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.

C. Không thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng thực nghiệm.

D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

9. Nhiều lựa chọn

Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

A. tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản.

B. tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.

C. tạo nên thực vật bậc thấp.

D. tạo nên động vật bậc thấp.

10. Nhiều lựa chọn

Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là

A. Homo erectus và Homo sapiens.

B. Homo habilis và Homo erectus.

C. Homo neandectan và Homo sapiens.

D. Homo habilis và Homo sapiens.

© All rights reserved VietJack