10 CÂU HỎI
Vượn người cổ đại phân nhánh thành nhiều loài, sau đó đã hình thành loài người hiện đại Homo sapiens. Đây là ví dụ nói về giai đoạn tiến hoá nào?
A. Tiến hoá hoá học.
B. Tiến hoá tiền sinh học.
C. Tiến hoá sinh học.
D. Tiến hoá cơ học.
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng khi nói về chọn lọc nhân tạo?
(1) Chọn lọc nhân tạo chỉ tạo ra các đặc điểm vừa có lợi cho con người vừa có lợi cho vật nuôi cây trồng trong tự nhiên.
2) Chọn lọc nhân tạo chỉ tạo ra các đặc điểm vừa có lợi cho con người mà không có lợi cho vật nuôi cây trồng khi sống trong môi trường tự nhiên.
3) Chọn lọc nhân tạo để tạo ra các vật nuôi, cây trồng có các đặc điểm nâng cao con năng suất mong muốn của con người.
4) Chọn lọc nhân tạo giúp con người chọn các giống vật nuôi cây trồng phù hợp cho lợi ích kinh tế.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. làm phân hoá khả năng thích nghi tương quan giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. mỗi cá thể trong quần thể sẽ hình thành những đặc điểm kiểu hình thích nghi ưu thế riêng cho mình.
C. làm phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. hình thành quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Nội dung nào sau đây không phải là quan niệm của Lamarck?
A. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ.
B. Điều kiện ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục.
C. Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi.
D. Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử.
Tồn tại chính trong học thuyết Darwin là
A. giải thích chưa thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
B. chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
C. đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá.
D. chưa giải thích được đầy đủ quá trình hình thành loài mới.
Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Darwin?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.
Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể vừa có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Di - nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên
A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định.
Tế bào nguyên thủy được hình thành ở giai đoạn
A. tiến hóa tiền sinh học.
B. tiến hóa hóa học.
C. tiến hóa sinh học.
D. Trái Đất nguyên thủy.
Trong lịch sử, người đã chuyển sang ăn cả thức ăn động vật, từ ăn sống sang
biết nấu chín thức ăn, do đó làm cho
A. bộ răng bớt thô, răng nanh ít phát triển.
B. xương hàm to, góc quai hàm lớn.
C. não phát triển.
D. xương hàm bớt to, góc quai hàm lớn.