10 CÂU HỎI
Khái niệm về tiến hoá sinh học là gì?
A. Quá trình thay đổi hình thái bên ngoài của các cá thể sinh vật
B. Quá trình thay đổi hình thái, trạng thái bên ngoài của quần thể sinh vật một cách nhanh chóng
C. Quá trình thay đổi đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
D. Quá trình thay đổi đặc tính hình thái của quần thể sinh vật qua rất nhiều thời gian.
Trên thế giới có khoảng 350 giống chó, Việt Nam có khoảng 600 giống lúa. Đây là ví dụ về:
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Chọn lọc cá thể.
D. Chọn lọc quần thể.
Hình bên có 3 con hươu sống trong môi trường có những cái cây cao. Những con hươu cổ ngắn thì sẽ không thể nào với tới được vì thế không có đồ ăn. Chúng sẽ nhanh chóng chết. Chỉ những con cổ cao ăn được thì sẽ sống. Những con cao này giao phối với nhau duy trì đặc tính cổ cao cho con của chúng. Đây là ví dụ về:
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc nhân tạo.
C. Đấu tranh sinh học.
D. Loại bỏ cá thể trong quần thể.
Theo Lamac cơ chế để cho loài này biến đổi thành loài khác là do
A. sinh vật không có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường. Cơ thể phản ứng phù hợp với điều kiện sống thì sẽ tồn tại còn cơ quan nào phản ứng không phù hợp với môi trường sống thì sẽ bị tiêu diệt..
B. sinh vật có khả năng phản ứng đa dạng với sự thay đổi điều kiện môi trường. Cơ thể phản ứng phù hợp với điều kiện sống thì sẽ tồn tại còn cơ quan nào phản ứng không phù hợp với môi trường sống thì sẽ bị tiêu diệt..
C. sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó sẽ dần dần tiêu giảm, cơ quan nào không hoạt động thì cơ quan đó dần dần phát triển.
D. sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì cơ quan đó liên tục phát triển, cơ quan nào không hoạt động thì cơ quan đó dần dần tiêu biến.
Nhân tố tiến hoá theo Darwin là
A. biến dị và chọn lọc tự nhiên.
B. biến dị và di truyền.
C. đào thải và tích luỹ các biến dị.
D. biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
Cơ sở của quá trình chọn lọc nhân tạo là
A. sự phân li tính trạng ở vật nuôi, cây trồng.
B. sự thay đổi thường xuyên về nhu cầu thị hiếu của con người.
C. sự hình thành các loài mới đặc sắc ở các giống vật nuôi, cây trồng.
D. tính biến dị và tính di truyền ở vật nuôi, cây trồng.
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá
trình tiến hóa là.
A. biến dị tổ hợp.
B. thường biến.
C. đột biến gen.
D. đột biến nhiễm sắc thể.
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là
A. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
B. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn.
C. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.
Các sự kiện nổi bật nào dưới đây diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
(1). Sự xuất hiện các enzyme.
(2). Sự hình thành các tế bào nguyên thuỷ.
(3). Hình thành phân tử hữu cơ đơn giản.
(4). Hình thành các đại phân tử hữu cơ
(5). Sự xuất hiện màng sinh họC.
(6). Hình thành đại phân tử có khả năng tự sao chép.
A. 1, 3, 4, 6.
B. 3, 4, 6.
C. 2, 3, 6.
D. 3, 4, 5.
Đặc trưng cơ bản ở người mà không có ở các loài vượn người ngày nay là
A. Bộ não có kích thước lớn.
B. Có hệ thống tín hiệu thứ 2.
C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
D. Khả năng biểu lộ tình cảm.