10 CÂU HỎI
Trong các ví dụ sau, ví dụ nào là biến dị?
A. Bố bị tật hói đầu giống ông nội.
B. Đem cây hoa hồng đỏ lại với hoa hồng trắng ra được cây hoa hồng có màu hồng nhạt.
C. Đàn thỏ con có lông nâu, tai dài giống thỏ bố mę.
D. Bó mę mắt nâu sinh ra con mắt nâu.
Lai phân tích là
A. phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng lặn.
B. phép lai giữa cơ thể mang tính trạng lặn chưa biết kiểu gene với cơ thể mang tính trạng trội.
C. phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội thuần chủng lai với nhau.
D. phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội không thuần chủng lai với nhau.
Các nucleotide giữa hai mạch đơn của DNA liên kết với nhau bằng
A. liên kết cộng hoá trị.
B. liên kết sigma.
C. liên kết hydrogen.
D. liên kết ion.
Mức độ đột biến gene có thể xảy ra ở
A. một cặp nucleotide.
B. một hay một số cặp nucleotide.
C. hai cặp nucleotide.
D. toàn bộ cả phân tử DNA.
Bộ ba đóng vai trò là mã mở đầu cho quá trình dịch mã là
A. UAA.
B. UAG.
C. AUG.
D.UGA.
Cấu trúc còn thiếu trong sơ đồ mối quan hệ giữa gene và protein ở hình bên dưới là gì?
A. Biến dị.
B. Tính trạng.
C. mRNA.
D. Kiểu gene.
Hình ảnh dưới đây mô tả đột biến cấu trúc NST ở dạng nào?
A. Mất đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn.
D. Đảo đoạn.
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Số NST trong bộ NST đơn bội của loài
thực vật trên là bao nhiêu?
A. 48.
B. 36.
C. 24.
D. 12.
Loại đơn phân nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA?
A. Adenil.
B. Thymine.
C. Uracil.
D. Cytosine.
Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đột biến gene chỉ xảy ra trong nguyên phân mà không xảy ra trong giảm phân.
B. Đột biến gene liên quan đến một cặp nucleotide trong gene gọi là đột biến điểm.
C. Đột biến gene có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gene cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa.